HINH HOC 6 (CHUAN KTKN-CHI VIEC IN )
Chia sẻ bởi Tạ Ngọc Vui |
Ngày 12/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: HINH HOC 6 (CHUAN KTKN-CHI VIEC IN ) thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 10/08/2011
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu .
3. Thái độ
_Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: Ơû hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 4: vận dụng
Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Ví dụ: ( A; ( K; ( H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng.
a
đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
( B
(
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B d.
( Trả lời a
C ( E
Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a; E a.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK
M
a
Bài tập 5
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu .
3. Thái độ
_Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: Ơû hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 4: vận dụng
Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Ví dụ: ( A; ( K; ( H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng.
a
đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
( B
(
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B d.
( Trả lời a
C ( E
Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a; E a.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK
M
a
Bài tập 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Ngọc Vui
Dung lượng: 819,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)