HHG

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nhàn | Ngày 30/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: HHG thuộc Hình học 6

Nội dung tài liệu:

MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BiỆT
ABC:……..
…………………..
........
ABC:……..
ABC:……..
ABC:……..
…………………..
........
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
1.Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt:
ABC: AB = AC
ABC: AB = AC = BC
ABC:
ABC:
; AB = AC
+ Tam giác có hai cạnh bằng nhau
+ Tam giác có hai góc bằng nhau
+ Tam giỏc cú ba c?nh b?ng nhau
+ Tam giỏc cú ba gúc b?ng nhau
+ Tam giỏc cõn cú 1 gúc b?ng 600
+ Tam giác có 1 góc bằng 900
+ CM theo định lý Pitago đảo
+ Tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông bằng nhau
+ Tam giác vuông có 2 góc nhọn bằng nhau
+ Tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 900
Bài 70.SGK.141:
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN.
a) Chứng minh rằng tam giác AMN là tam giác cân.
b) Kẻ BH  AM (H  AM), kẻ CK  AN (K  AN). Chứng minh rằng BH = CK.
c) Chứng minh rằng AH = AK
d) Gọi O là giao điểm của HB và KC. Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao ?
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
2. Luyện tập:
Bài 70.SGK.141:
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
2. Luyện tập:
a/ Chứng minh: AMN cân.
Ta có ABC cân tại A
(tính chất tam giác cân)
(cùng kề bù với hai góc bằng nhau)
Xét ABM và ACN có:
AB = AC (gt)
(cmt)
BM = CN (gt)
Vậy ABM = ACN (c-g-c)
Suy ra AM = AN (hai cạnh tương ứng)
Nên AMN cân tại A
Bài 70.SGK.141:
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
2. Luyện tập:
b/ Chứng minh BH = CK:
Xét  vuông BHM và  vuông CKN có:
BM = CN (gt)
(AMN cân tại A)
Vậy BHM = CKN ( cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra: BH = CK (2 cạnh tương ứng)
Bài 70.SGK.141:
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
2. Luyện tập:
c/ Chứng minh AH = AK:
Ta có: AM = AN (AMN cân tại A) (1)
Mà HM = KN (BHM = CKN) (2)
Từ (1) và (2):
AM – HM = AN – KN
Hay AH = AK
Bài 70.SGK.141:
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
2. Luyện tập:
d/ OBC là tam giác gì? Vì sao?
Ta có: BHM = CKN (cmt)
Suy ra:
Mà (đđ)
(đđ)
Nên
Vậy OBC cân tại O
Bài 71.SGK.141:
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
2. Luyện tập:
Nếu gọi độ dài mỗi cạnh ô vuông là 1 thì theo định lý Pitago:
AB2 = 22 + 32 = ……..
AC2 = …….. +…… = ……..
BC2 = …….. +…… = ……..
BC2….. AB2 + AC2
Nên ABC …………….
Mà AB2 = AC2
Nên AB …..AC (2)
Từ (1) và (2) ta có ABC là tam giác……………
(Theo định lý…………….) (1)
13
22
32
13
12
52
26
=
vuông tại A
Pitago đảo
=
vuông cân
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
2. Luyện tập:
Bài tập: Đánh dấu “X” vào ô thích hợp:
X
X
X
X
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
2. Luyện tập:
Bài 73.SGK.141:
Một cầu trượt có đường lên BA dài 5m, độ cao AH là 3m, độ dài BC là 10m và CD là 2m. Bạn Mai nói rằng đường trượt tổng cộng ACD gấp hai lần đường lên BA. Bạn Vân nói rằng điều đó không đúng. Ai đúng, ai sai?
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
2. Luyện tập:
Bài 73.SGK.141:
+AHB vuông tại H:
HB2 = AB2 – AH2 = 52 – 32 = 16
Suy ra HB = 4(m)
+HC = BC – HB = 6(m)
+AHC vuông tại H:
AC2 = AH2 + HC2 = 32 + 62 = 45
Suy ra AC  6,7(m)
+Độ dài đường trượt ACD:
AC + CD = 6,7 + 2 = 8,7(m)  2AB
Vậy vân đúng, Mai sai
-Ôn lại lý thuyết chương II
-Hoàn chình bài tập 70, 71, 73.SGK.141.
-Làm lại các bài tập đã giải và nắm vững các phương pháp giải để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Hướng dẫn học ở nhà:
*Hướng dẫn bài tập 70e.SGK.141:
Khi BÂC = 600 và BM = CN = BC.
Tính số đo các góc của AMN và định dạng OBC.
Hướng dẫn học ở nhà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nhàn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)