De thi khoi 6
Chia sẻ bởi Nguyễntrung Nghĩa |
Ngày 12/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: de thi khoi 6 thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Cái Tàu Hạ Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
--------------- **********
KỲ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học: 2008 – 2009
Môn : TOÁN Khối : 6
Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề )
Họ và tên giáo viên: TRẦN THỊ MỸ HIÊP
I/ LÝ THUYẾT : (2đ) Thí sinh chọn 1 trong 2 đề sau đây để làm bài
Đề 1 (2đ) Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
Aùp dụng Tìm BCNN của 18 và 60.
Đề 2 : (2đ) Khi nào thì ổng độ dài 2 đoạn thẳng Amvà MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
( AM + MB= AB)
Aùp dụng : Cho M là điểm nằm giữa Avà B biết AM=5cm , AB= 9cm . Tính MB
II/ BÀI TẬP: (8đ)
Bài 1 : (2đ) Trên tia Ox lấy 2điểm Avà B sao cho OA= 4cm , OB = 8cm
a/ Tính AB so sánh OA và AB
b/ Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao ?
Bài 2: ( 2đ) Tìm x biết: (3x – 7 ) . 2 = 24
Bài 3: ( 2đ) Tính và nhận xét kết quả
( -9 ) +5 và /5/ - /-9/
Bài 4 : (2đ) Lớp 6A có 30nử và 18 nam . Hỏi lớp 6A có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ
Sao cho số nữ và số nam trong mổi tổ đều nhau? Mỗi tổ có bao nhiêu nữ , bao nhiêu nam
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HKI MÔN : TOÁN 6
I/ LÝ THUYẾT (2đ)
Đề 1:(2đ)
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 , ta thực hiện 3 bước sau :
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó
Tich1 đó là BCNN phải tìm.
Aùp dụng : Tìm BCNN 84 và 60
18 = 2.32 60 = 22 . 3.5
BCNN (18;60) = 22 .32 . 5 = 180
Đề 2: (2đ) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A vàB thì AM+ MB = AB. Ngược lại nếu AM+MB=AB
Thì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
Aùp dụng: Vì M nằm giữa A và B nên
AM + MB = AB
=> MB = AB - AM
MB = 9-5 = 4cm
Vậy MB = 4cm
II/ BÀI TẬP ( 8đ)
Bài 1: (2đ)
x
O-------------A------------B-------------------
a/ Tính AB
Điểm A nằm giữa O và B nên
OA + AB = OB
==> AB = OB - OA AB = 8 -4 = 4cm
Ta có OA = 4cm
Vậy OA = AB = 4cm
b/ Điểm A là trung điểm của O và B vì
Điểm A naà¨m giữa O và B ( OA< OB )
Điểm A cách đều 2 đầu A và B ( OA= OB = 4cm)
Bài 2: (2đ) Tìm x
3x – 7 = 24 : 2
3x = 23 + 7
3x = 15
x = 5
Bài 3: (2đ) (-9) + 5 = - 4
/5/ - /-9/ = 5 -9 = -4
Vậy (-9) + 5 = /5/ - /-9/
Bài 4: (2đ)
Số tổ lớp 6A có thể chia được nhiều nhất là UCLN của 30 và 18
30 = 2 .3 . 5
18 = 2. 32
BCNN ( 30 ; 18 ) = 2.3 = 6
Lớp 6A có thể chia được nhiều nhất là 6 tổ
Số nam và nữ mỗi tổ
30 : 6 = 5 nữ
18 : 6 = 3 nam
Mỗi tổ có 5 nữ và 3 nam
Trường THCS Cái Tàu Hạ Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
--------------- **********
KỲ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học: 2008 – 2009
Môn : TOÁN Khối : 6
Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề )
Họ và tên giáo viên: TRẦN THỊ MỸ HIÊP
I/ LÝ THUYẾT : (2đ) Thí sinh chọn 1 trong 2 đề sau đây để làm bài
Đề 1 (2đ) Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
Aùp dụng Tìm BCNN của 18 và 60.
Đề 2 : (2đ) Khi nào thì ổng độ dài 2 đoạn thẳng Amvà MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
( AM + MB= AB)
Aùp dụng : Cho M là điểm nằm giữa Avà B biết AM=5cm , AB= 9cm . Tính MB
II/ BÀI TẬP: (8đ)
Bài 1 : (2đ) Trên tia Ox lấy 2điểm Avà B sao cho OA= 4cm , OB = 8cm
a/ Tính AB so sánh OA và AB
b/ Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao ?
Bài 2: ( 2đ) Tìm x biết: (3x – 7 ) . 2 = 24
Bài 3: ( 2đ) Tính và nhận xét kết quả
( -9 ) +5 và /5/ - /-9/
Bài 4 : (2đ) Lớp 6A có 30nử và 18 nam . Hỏi lớp 6A có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ
Sao cho số nữ và số nam trong mổi tổ đều nhau? Mỗi tổ có bao nhiêu nữ , bao nhiêu nam
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HKI MÔN : TOÁN 6
I/ LÝ THUYẾT (2đ)
Đề 1:(2đ)
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 , ta thực hiện 3 bước sau :
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó
Tich1 đó là BCNN phải tìm.
Aùp dụng : Tìm BCNN 84 và 60
18 = 2.32 60 = 22 . 3.5
BCNN (18;60) = 22 .32 . 5 = 180
Đề 2: (2đ) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A vàB thì AM+ MB = AB. Ngược lại nếu AM+MB=AB
Thì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
Aùp dụng: Vì M nằm giữa A và B nên
AM + MB = AB
=> MB = AB - AM
MB = 9-5 = 4cm
Vậy MB = 4cm
II/ BÀI TẬP ( 8đ)
Bài 1: (2đ)
x
O-------------A------------B-------------------
a/ Tính AB
Điểm A nằm giữa O và B nên
OA + AB = OB
==> AB = OB - OA AB = 8 -4 = 4cm
Ta có OA = 4cm
Vậy OA = AB = 4cm
b/ Điểm A là trung điểm của O và B vì
Điểm A naà¨m giữa O và B ( OA< OB )
Điểm A cách đều 2 đầu A và B ( OA= OB = 4cm)
Bài 2: (2đ) Tìm x
3x – 7 = 24 : 2
3x = 23 + 7
3x = 15
x = 5
Bài 3: (2đ) (-9) + 5 = - 4
/5/ - /-9/ = 5 -9 = -4
Vậy (-9) + 5 = /5/ - /-9/
Bài 4: (2đ)
Số tổ lớp 6A có thể chia được nhiều nhất là UCLN của 30 và 18
30 = 2 .3 . 5
18 = 2. 32
BCNN ( 30 ; 18 ) = 2.3 = 6
Lớp 6A có thể chia được nhiều nhất là 6 tổ
Số nam và nữ mỗi tổ
30 : 6 = 5 nữ
18 : 6 = 3 nam
Mỗi tổ có 5 nữ và 3 nam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễntrung Nghĩa
Dung lượng: 31,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)