Chương II. §9. Tam giác

Chia sẻ bởi Nguyên Hữu Trường | Ngày 09/05/2019 | 126

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §9. Tam giác thuộc Hình học 6

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
Bài tập:
+ Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC.
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
A
C
B
Ta còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là :
?BCA, ?CAB, ?ACB, ?CBA, ?BAC.
A
C
B
Bài 43/SGK-94: Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau:
Hình tạo thành bởi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………………………………………………………..
. . . . . . . . …………………………………………… được gọi là tam giác MNP.
ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng
Các hình sau có phải là tam giác không ? Vì sao?
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có ?ABC.
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
- Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
A
B
C
4 cm
3 cm
2 cm
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh
BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
Bµi tËp 2:
Vẽ tam giác ABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM.
Trªn h×nh vÏ cã bao nhiªu tam gi¸c ?
hướng dẫn về nhà
* Về nhà học bài theo sách giáo khoa.
* Làm bài tập 46b, 47 trang 95 SGK
* Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
+ Học ôn lại định nghĩa các hình (trang 95) và 3 tính chất (trang 96)
+ Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyên Hữu Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)