Chương II. §9. Tam giác
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
Chào Mừng Quý Thầy Cô Đến Dự Tiết Thao Giảng Giáo Án Điện Tử
Câu Hỏi:
Câu 1: Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Qua ba điểm A, B, C ta vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
Câu 2: Nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R? Vẽ đường tròn (O; 2,5cm)?
Câu 1: Câu 2: Bài mới
1. Tam giác ABC là gì?: Tam Giác
1. Tam giác ABC là gì?
A
B C
Định nghĩa:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,
BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
- A, B, C: là ba đỉnh của tam giác
- AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác
là ba góc của tam giác
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
- Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
Bài 43: Tam Giác
43. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi || ba đoạn thẳng MN, MP, NP khi M, N, P không thẳng hàng|| được gọi là tam giác MNP. b) Tam giác TUV là hình ||gồm ba đoạn thẳng TU, TV, UV khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng|| Bài 44: Tam Giác
Latex(angle(ABI),angle(AIB),angle(BAI) AB, AI, IB A, I, C AI, AC, IC A, B, C Latex(angle(ABC),angle(ACB), angle(BAC)) Bài 45: Tam Giác
45. Xem hình 55 rồi trả lời các câu hỏi sau:
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những tam giác nào?
b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những tam giác nào?
c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của những tam giác nào?
d) Hai tam giác nào có hai góc kề bù nhau?
:
- Xem và học thuộc khái niệm tam giác, cách vẽ tam giác bằng thước và compa.
- Làm BTVN: bài 46, 47. SGK-Tr95.
- Làm lại các bài 43, 44, 45 vào tập.
- Soạn câu hỏi ôn tập chương từ câu 1 đến câu 4, Tr96.