Chương II. §9. Tam giác

Chia sẻ bởi Hoàng Trọng | Ngày 30/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §9. Tam giác thuộc Hình học 6

Nội dung tài liệu:

THCS PHƯỚC HƯNG NGUYỄN HỮU THẢO
http://huuthao78.ph_ap_ag.com email: [email protected]
TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG
Giáo viên: Nguyễn Hữu Thảo
Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
- Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R).
A
D
AB = 2,5cm
AC = 2cm
Bài tập: Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. Vẽ các đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm), hai đường tròn này cắt nhau tại A và D.
a/ Tính độ dài của AB, AC.
b/ Chỉ ra cung AD lớn, cung AD nhỏ của đường tròn (B). Vẽ dây cung AD.
1) Tam giác ABC là gì?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tam giác ABC được kí hiệu là ABC
(hoặc BCA, CAB, ACB, CBA,  BAC)
A
A, B, C là ba đỉnh của ABC .
C
B
AB, BC, CA là ba cạnh của ABC .
a) Định nghĩa:
b) Các yếu tố:
(sgk)
TAM GIÁC
Trên hình vẽ, điểm M nằm trong cả ba góc ABC, BCA và CAB.
A
C
B
Ta nói điểm N nằm ngoài ABC.
Ta nói điểm M nằm trong tam giác ABC.
Điểm N không nằm trên cạnh của tam giác, cũng không nằm trong tam giác
Ta có điểm M nằm trong tam giác ABC, điểm N nằm ngoài ABC.
c) Điểm nằm bên trong tam giác, điểm nằm bên ngoài tam giác:
2) Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh: BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
A
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm.
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm.
- Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi………………………………………………. ..................................................................................................................................... được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình………………………………………
……………………………………………………………………………………
ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng
gồm ba đoạn thẳngTU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng
Luyện tập củng cố:
Bài tập 43(Sgk):
Xem hình 55(SGK) rồi điền bảng sau:
AB, BI, IA
A, I, C
AI, IC, CA
A, B, C
Bài tập 44(SGK):
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
Vẽ tam giác ABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM.
Vẽ tam giác ABC.
Lấy điểm M nằm trong tam giác.
M
Vẽ các tia AM, BM, CM.
Bài tập 46a(SGK):
Cách vẽ:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Số tam giác có trong hình vẽ là:
M
Trắc nghiệm:
D
E
I
a.
7
b.
16
d.
14
15
c.
sai
sai
sai
đúng
Các em thực hiện trò chơi tiếp sức sau đây:
Cử ra hai đội chơi, mỗi đội có 6 em, luân phiên thực hiện các yêu cầu sau:
Vẽ tam giác ABC có AB = 12cm,
AC = 16cm và BC = 20cm.
2) Nêu các cách kí hiệu tam giác ABC.
3) Nêu tên các cạnh của tam giác ABC.
4) Nêu tên các góc của tam giác ABC.
5) Lấy một điểm I ở trong tam giác ABC và một điểm K ở ngoài tam giác ABC.
6) Đo góc BAC.
Trò chơi tiếp sức:
Học bài theo SGK
Làm bài tập 45, 46b, 47 SGK
Ôn lí thuyết toàn bộ chương II:
Các định nghĩa, tính chất của các hình.
Làm các câu hỏi và bài tập (trang 96 SGK), chuẩn bị ôn tập và kiểm tra chương II.

Hướng dẫn về nhà:

Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Trọng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)