Chương II. §9. Tam giác
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lai |
Ngày 30/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §9. Tam giác thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
Vẽ đường tròn (O, 15cm).
Trên đường tròn lấy 2 điểm A, B. Em hãy chỉ trên hình, đâu là cung tròn, đâu là dây cung?
Câu hỏi 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 2
Em hãy quan sát hình trên bảng và so sánh AB + BC + AC với OM bằng compa?
Quan sát các hình vẽ dưới đây , em có nhận xét gì về hình dạng của các hình đó ?
* Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
A
C
B
* Các yếu tố của tam giác:
+) A, B, C là ba đỉnh của ABC.
+) AB, BC, CA là ba cạnh của ABC.
+) ABC, BCA, CAB là ba góc của ABC.
* Nhận xét:
Ta có điểm M nằm trong tam giác ABC, điểm N nằm ngoài ABC.
A
C
M
N
B
Trong các hình vẽ sau, hình nào là tam giác ABC? Vì sao?
Bài tập 1:
A
B
C
A
B
C
B
B
A
A
C
C
H.1
H.2
H.3
H.4
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
Hình tạo thành bởi .............................................................................
..................................được gọi là tam giác MNP.
ba đoạn thẳng MN , NP , PM khi M , N , P
không thẳng hàng
b) Tam giác TUV là hình ............................................................... ................................................................
gồm ba đoạn thẳng TU , UV , VT
trong đó T , U , V không thẳng hàng .
Bài tập 2:
AB , BI , IA
A , I , C
AI , IC , CA
A , B , C .
AB , BC , CA
A
B
C
I
ABI
A , B , I
AIC
ABC
Quan sát hình bên rồi điền vào bảng sau:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
* Cách vẽ :
+ B1: Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
+ B2: Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm.
+ B3: Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm.
+ B4: Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
+ B5: Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
VẼ TAM GIÁC
Em hãy lên bảng vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh: BC = 30cm, AB = 20cm, AC = 15cm.
Bài tập 4: Em hãy chọn khẳng định đúng bằng cách khoanh tròn:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
b) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C thẳng hàng.
c) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
d) Cả ba ý trên đều đúng
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những tam giác nào?
b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những tam giác nào?
c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của những tam giác nào?
Bài tập 5: Quan sát hình rồi trả lời các câu hỏi sau:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo SGK.
Bài tập 45, 46, 47 (SGK / Tr95).
Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
Làm các câu hỏi và bài tập (SGK / Tr96).
Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
Vẽ đường tròn (O, 15cm).
Trên đường tròn lấy 2 điểm A, B. Em hãy chỉ trên hình, đâu là cung tròn, đâu là dây cung?
Câu hỏi 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 2
Em hãy quan sát hình trên bảng và so sánh AB + BC + AC với OM bằng compa?
Quan sát các hình vẽ dưới đây , em có nhận xét gì về hình dạng của các hình đó ?
* Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
A
C
B
* Các yếu tố của tam giác:
+) A, B, C là ba đỉnh của ABC.
+) AB, BC, CA là ba cạnh của ABC.
+) ABC, BCA, CAB là ba góc của ABC.
* Nhận xét:
Ta có điểm M nằm trong tam giác ABC, điểm N nằm ngoài ABC.
A
C
M
N
B
Trong các hình vẽ sau, hình nào là tam giác ABC? Vì sao?
Bài tập 1:
A
B
C
A
B
C
B
B
A
A
C
C
H.1
H.2
H.3
H.4
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
Hình tạo thành bởi .............................................................................
..................................được gọi là tam giác MNP.
ba đoạn thẳng MN , NP , PM khi M , N , P
không thẳng hàng
b) Tam giác TUV là hình ............................................................... ................................................................
gồm ba đoạn thẳng TU , UV , VT
trong đó T , U , V không thẳng hàng .
Bài tập 2:
AB , BI , IA
A , I , C
AI , IC , CA
A , B , C .
AB , BC , CA
A
B
C
I
ABI
A , B , I
AIC
ABC
Quan sát hình bên rồi điền vào bảng sau:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
* Cách vẽ :
+ B1: Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
+ B2: Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm.
+ B3: Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm.
+ B4: Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
+ B5: Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
VẼ TAM GIÁC
Em hãy lên bảng vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh: BC = 30cm, AB = 20cm, AC = 15cm.
Bài tập 4: Em hãy chọn khẳng định đúng bằng cách khoanh tròn:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
b) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C thẳng hàng.
c) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
d) Cả ba ý trên đều đúng
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những tam giác nào?
b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những tam giác nào?
c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của những tam giác nào?
Bài tập 5: Quan sát hình rồi trả lời các câu hỏi sau:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo SGK.
Bài tập 45, 46, 47 (SGK / Tr95).
Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
Làm các câu hỏi và bài tập (SGK / Tr96).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)