Chương II. §9. Tam giác
Chia sẻ bởi Tào Thị Huế |
Ngày 30/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §9. Tam giác thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu định nghĩa đường tròn (O; R)
? Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm; Vẽ (B; 3cm); (C; 2cm)
Tiết 25:
Tam giác
Tiết 25: Tam giác
1. Tam giác ABC là gì?
* ĐN: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng: AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Gọi tên, các đỉnh, góc, cạnh của tam giác sau:
Tiết 25: Tam giác
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi ……………… … … … … … … …
…. ………………………………được gọi là tam giác MNP
ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba
điểm M, N, P không thẳng hàng
b) Tam giác TUV là hình ……………… … … … … … … … .... …. ………………………………..…. …. … … .. … ..
gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT
khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng
1. Tam giác ABC là gì?
Bài tập 44 (SGK trang 94)
A
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC= 4 cm, AB = 3 cm, AC= 2 cm.
Cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
Lấy một giao điểm của hai cung trên,
gọi là đó là điểm A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có ABC
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
2. Vẽ tam giác
Vẽ các tam giác sau:
MNP biết MN= 5cm, NP= 4cm, PM = 3cm.
DEF biết DE = 4cm, EF= 2cm, DF= 1cm
2. Vẽ tam giác:
Vẽ MNP biết MN= 5cm, NP= 3cm, PM = 4cm
N
M
2. Vẽ tam giác
Vẽ DEF biết DE = 4cm, EF= 2cm, DF= 1cm
Không xác định được điểm F
3. Bài tập:
A
Bài 44:
Hình ảnh của tam giác trong thực tế
Dặn dò
Học thuộc định nghĩa tam giác và cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh
Làm bài tập 45, 46, 47 SGK trang 95
Chuẩn bị tiết ôn tập
? Phát biểu định nghĩa đường tròn (O; R)
? Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm; Vẽ (B; 3cm); (C; 2cm)
Tiết 25:
Tam giác
Tiết 25: Tam giác
1. Tam giác ABC là gì?
* ĐN: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng: AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Gọi tên, các đỉnh, góc, cạnh của tam giác sau:
Tiết 25: Tam giác
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi ……………… … … … … … … …
…. ………………………………được gọi là tam giác MNP
ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba
điểm M, N, P không thẳng hàng
b) Tam giác TUV là hình ……………… … … … … … … … .... …. ………………………………..…. …. … … .. … ..
gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT
khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng
1. Tam giác ABC là gì?
Bài tập 44 (SGK trang 94)
A
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC= 4 cm, AB = 3 cm, AC= 2 cm.
Cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
Lấy một giao điểm của hai cung trên,
gọi là đó là điểm A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có ABC
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
2. Vẽ tam giác
Vẽ các tam giác sau:
MNP biết MN= 5cm, NP= 4cm, PM = 3cm.
DEF biết DE = 4cm, EF= 2cm, DF= 1cm
2. Vẽ tam giác:
Vẽ MNP biết MN= 5cm, NP= 3cm, PM = 4cm
N
M
2. Vẽ tam giác
Vẽ DEF biết DE = 4cm, EF= 2cm, DF= 1cm
Không xác định được điểm F
3. Bài tập:
A
Bài 44:
Hình ảnh của tam giác trong thực tế
Dặn dò
Học thuộc định nghĩa tam giác và cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh
Làm bài tập 45, 46, 47 SGK trang 95
Chuẩn bị tiết ôn tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tào Thị Huế
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)