Chương II. §9. Tam giác
Chia sẻ bởi Lê Khánh |
Ngày 30/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §9. Tam giác thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
“Kính chào quí thầy cô về dự giờ,thăm lớp”
Thể nghiệm chuyên đề
NỘI DUNG TIẾT HỌC HÔM NAY
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
B.BÀI MỚI
1.Tam giác ABC là gì ?
Bài tập vận dụng
Hình ảnh thực tế
Bài tập 43 trang SGK
Quan hệ điểm và tam giác
Bài tập 44 trang SGK
2.Cách vẽ tam giác ABC
3.Học và BTVN
Câu 1:Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R).
Câu 2: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ tất cả các đoạn thẳng đi qua hai trong ba điểm đó.
Trả lời
Cách vẽ
A
B
C
KIỂM TRA BÀI CŨ
a) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Các kí hiệu khác: ACB, BAC, BCA, CAB, CBA
Ba điểm A, B, C
Ba đoạn thẳng AB, AC, BC
Ba góc BAC, CBA, ACB
là ba đỉnh của tam giác.
là ba cạnh của tam giác.
là ba góc của tam giác.
(Ba góc A, B, C của tam giác)
b) Kí hiệu tam giác ABC : ABC
c)Các yếu tố trong tam giác
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
Bài tập vận dụng
A
B
C
A
B
C
B
B
A
A
C
C
H.1
H.2
H.3
H.4
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
Trong các hình vẽ sau, hình nào là tam giác ?
Thước Êke
Móc treo quần áo
Lá cờ
HÌNH ẢNH THỰC TẾ CỦA HÌNH TAM GIÁC
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
.…………………………..………………………………………………
Bài tập 43.SGK
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
……………………………………………………………………………………………………………………gọi là tam giác MNP.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
a) Hình tạo thành
b) Tam giác TUV là hình
tạo bởi ba đoạn thẳng MN , NP , PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng
Điểm …. nằm bên trong tam giác (Điểm trong của tam giác)
Điểm …. nằm trên cạnh của tam giác
Điểm …. nằm bên ngoài tam giác (Điểm ngoài của tam giác)
E
M
N
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
M
E
N
AB , BI , IA
A , I , C
AI , IC , CA
A , B , C
AB , BC , CA
ABI
A , B , I
AIC
ABC
Bài tập 44. SGK.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
Quan sát hình bên rồi điền vào ô trống trong bảng sau:
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Cách vẽ:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
4cm
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Cách vẽ:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
4cm
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Cách vẽ:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
4cm
Cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
4cm
Cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
4cm
A
Cách vẽ:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
Vẽ A là giao điểm của hai cung tròn đó
Vẽ đoạn thẳng AB, AC,
ABC là tam giác cần vẽ
4cm
3cm
2cm
Bài tập 47 trang SGK
Vẽ đoạn thẳng IR dài 3cm. Vẽ một điểm T sao cho TI = 2,5cm , TR = 2cm. Vẽ TIR
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài tập 46 trang SGK Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
a) Vẽ tam giác ABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM
b) Vẽ tam giác IKM, lấy điểm A nằm trên cạnh KM, điểm B nằm trên cạnh IM. Vẽ giao điểm N của hai đoạn thẳng IA, KB
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Học bài theo vở ghi kết hợp cùng SGK.
2.Làm các bài tập còn lại của SGK.
3.Xem trước: Ôn tập hình học.
Tiết ôn tập: Mang theo các dụng cụ vẽ hình
Thể nghiệm chuyên đề
NỘI DUNG TIẾT HỌC HÔM NAY
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
B.BÀI MỚI
1.Tam giác ABC là gì ?
Bài tập vận dụng
Hình ảnh thực tế
Bài tập 43 trang SGK
Quan hệ điểm và tam giác
Bài tập 44 trang SGK
2.Cách vẽ tam giác ABC
3.Học và BTVN
Câu 1:Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R).
Câu 2: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ tất cả các đoạn thẳng đi qua hai trong ba điểm đó.
Trả lời
Cách vẽ
A
B
C
KIỂM TRA BÀI CŨ
a) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Các kí hiệu khác: ACB, BAC, BCA, CAB, CBA
Ba điểm A, B, C
Ba đoạn thẳng AB, AC, BC
Ba góc BAC, CBA, ACB
là ba đỉnh của tam giác.
là ba cạnh của tam giác.
là ba góc của tam giác.
(Ba góc A, B, C của tam giác)
b) Kí hiệu tam giác ABC : ABC
c)Các yếu tố trong tam giác
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
Bài tập vận dụng
A
B
C
A
B
C
B
B
A
A
C
C
H.1
H.2
H.3
H.4
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
Trong các hình vẽ sau, hình nào là tam giác ?
Thước Êke
Móc treo quần áo
Lá cờ
HÌNH ẢNH THỰC TẾ CỦA HÌNH TAM GIÁC
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
.…………………………..………………………………………………
Bài tập 43.SGK
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
……………………………………………………………………………………………………………………gọi là tam giác MNP.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
a) Hình tạo thành
b) Tam giác TUV là hình
tạo bởi ba đoạn thẳng MN , NP , PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng
Điểm …. nằm bên trong tam giác (Điểm trong của tam giác)
Điểm …. nằm trên cạnh của tam giác
Điểm …. nằm bên ngoài tam giác (Điểm ngoài của tam giác)
E
M
N
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
M
E
N
AB , BI , IA
A , I , C
AI , IC , CA
A , B , C
AB , BC , CA
ABI
A , B , I
AIC
ABC
Bài tập 44. SGK.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
Quan sát hình bên rồi điền vào ô trống trong bảng sau:
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Cách vẽ:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
4cm
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Cách vẽ:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
4cm
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Cách vẽ:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
4cm
Cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
4cm
Cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
4cm
A
Cách vẽ:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
2. Vẽ tam giác.
Tiết 26: TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
Vẽ A là giao điểm của hai cung tròn đó
Vẽ đoạn thẳng AB, AC,
ABC là tam giác cần vẽ
4cm
3cm
2cm
Bài tập 47 trang SGK
Vẽ đoạn thẳng IR dài 3cm. Vẽ một điểm T sao cho TI = 2,5cm , TR = 2cm. Vẽ TIR
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài tập 46 trang SGK Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
a) Vẽ tam giác ABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM
b) Vẽ tam giác IKM, lấy điểm A nằm trên cạnh KM, điểm B nằm trên cạnh IM. Vẽ giao điểm N của hai đoạn thẳng IA, KB
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Học bài theo vở ghi kết hợp cùng SGK.
2.Làm các bài tập còn lại của SGK.
3.Xem trước: Ôn tập hình học.
Tiết ôn tập: Mang theo các dụng cụ vẽ hình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)