Chương II. §1. Nửa mặt phẳng
Chia sẻ bởi phạm thị cúc |
Ngày 30/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Nửa mặt phẳng thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TAM KỲ
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
VẬT LÝ 6
SV: HUỲNH HOÀNG THI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng?
Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
Lạ nhỉ!
Quá dễ, chỉ việc nhúng bóng vào nước nóng, nó sẽ phồng trở lại.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
BÀI 20
1. Thí nghiệm:
a) Dụng cụ:
+ 01 Một chiếc bình cầu bằng thủy tinh mỏng
+ 01 Ống thủy tinh nhỏ
+ 01 Nút cao su (đậy vừa kín miệng bình cầu)
+ 01 Cốc nước màu
Bước 1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
b. Cc bu?c ti?n hnh thí nghi?m
Bước 3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình.
Bước 4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
2. Trả lời câu hỏi:
C1 Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Giọt nước màu đi lên.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra.
2. Trả lời câu hỏi:
C2 Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh?
Giọt nước màu đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại.
Đi lên
Đi xuống
Tăng
Giảm
Khí trong bình cầu
nóng lên
Khí trong bình cầu
lạnh đi
C6
a) Thể tích trong bình……………..khi khí nóng lên.
tăng
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí………............
lạnh đi
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C6.
Chất rắn nở vì nhiệt ………......., chất khí nở vì nhiệt……………...
ít nhất
nhiều nhất
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
C7. Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
- Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
4. Vận dụng:
Phải có điều kiện gì nó mới có thể phồng lên được?
- Điều kiện: Quả bóng bàn không bị thủng.
C8. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:
Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh, nghÜa lµ kh«ng khÝ nãng nhÑ h¬n kh«ng khÝ l¹nh
d= P/V
mà P=10m
d = 10m / V
C9. Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của lòai người do nhà bác học Galilê (1564 – 1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thủy tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thủy tinh.
Bây giờ, dựa vào mức nước trong ống thủy tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?
Trời nóng, không khí trong bình nở ra, thể tích tăng, mức nước bị đẩy xuống dưới
Trời lạnh, không khí trong bình co lại, thể tích giảm mức nước lại dâng lên trong ống.
C
17
Xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng hay bị nổ do:
Khi trời nắng không khí bên trong ruột xe nóng lên, nở ra làm thể tích tăng => bánh xe bị nổ.
Một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí
Khi rót nước nóng vào bình thuỷ, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra do:
Khi rót nước sẽ có một lượng không khí bên ngoài tràn vào bình, nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong bình làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút bình.
Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào bình nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại.
Câu hỏi 1:
Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi 2:
Khi làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, B, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống:
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên
.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây.
A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi
B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên
C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi
D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra
Câu hỏi 3.
Câu hỏi 4
Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí: ôxi, hiđrô, hơi nước là đúng.
A. Hiđrô nở vì nhiệt nhiều nhất.
B. Hơi nước nở vì nhiệt ít nhất.
C. Ôxi nở vì nhiệt nhiều hơn hơi nước nhưng ít hơn hiđrô.
D. Cả ba chất trên đều nở vì nhiệt như nhau.
SỰ
NỞ
Vì NHIỆT
CỦA
CÁC
CHẤT
Trò chơi ô chữ
1. Một cách làm cho thể tích của vật rắn tăng (6 ô)
2. Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng (4 ô)
3. Một trong những nguyên nhân làm cho thể tích chất khí tăng (9 ô)
4. Dụng cụ để đo thể tích của chất lỏng (10 ô)
5 . Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí với chất lỏng (7 ô)
6. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ (7 ô)
7. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất lỏng
8. Đơn vị đại lượng này là oC (7 ô)
9. Từ dùng để chỉ chỉ sự thay đổi thể tích của vật rắn khi bị hơ nóng (7 ô)
Ngày 21/11/1783 hai anh em kỹ sư người Pháp Montgolfier nhờ không khí nóng đã làm cho quả khí cầu đầu tiên bay lên không trung
“Đèn trời”
DẶN DÒ
Đọc phần ghi nhớ SGK.
Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
Làm bài tập từ bài 20.1 đến 20.7 trong sách bài tập.
-Xem trước bài một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
VẬT LÝ 6
SV: HUỲNH HOÀNG THI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng?
Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
Lạ nhỉ!
Quá dễ, chỉ việc nhúng bóng vào nước nóng, nó sẽ phồng trở lại.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
BÀI 20
1. Thí nghiệm:
a) Dụng cụ:
+ 01 Một chiếc bình cầu bằng thủy tinh mỏng
+ 01 Ống thủy tinh nhỏ
+ 01 Nút cao su (đậy vừa kín miệng bình cầu)
+ 01 Cốc nước màu
Bước 1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
b. Cc bu?c ti?n hnh thí nghi?m
Bước 3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình.
Bước 4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
2. Trả lời câu hỏi:
C1 Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Giọt nước màu đi lên.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra.
2. Trả lời câu hỏi:
C2 Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh?
Giọt nước màu đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại.
Đi lên
Đi xuống
Tăng
Giảm
Khí trong bình cầu
nóng lên
Khí trong bình cầu
lạnh đi
C6
a) Thể tích trong bình……………..khi khí nóng lên.
tăng
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí………............
lạnh đi
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C6.
Chất rắn nở vì nhiệt ………......., chất khí nở vì nhiệt……………...
ít nhất
nhiều nhất
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
C7. Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
- Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
4. Vận dụng:
Phải có điều kiện gì nó mới có thể phồng lên được?
- Điều kiện: Quả bóng bàn không bị thủng.
C8. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:
Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh, nghÜa lµ kh«ng khÝ nãng nhÑ h¬n kh«ng khÝ l¹nh
d= P/V
mà P=10m
d = 10m / V
C9. Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của lòai người do nhà bác học Galilê (1564 – 1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thủy tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thủy tinh.
Bây giờ, dựa vào mức nước trong ống thủy tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?
Trời nóng, không khí trong bình nở ra, thể tích tăng, mức nước bị đẩy xuống dưới
Trời lạnh, không khí trong bình co lại, thể tích giảm mức nước lại dâng lên trong ống.
C
17
Xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng hay bị nổ do:
Khi trời nắng không khí bên trong ruột xe nóng lên, nở ra làm thể tích tăng => bánh xe bị nổ.
Một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí
Khi rót nước nóng vào bình thuỷ, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra do:
Khi rót nước sẽ có một lượng không khí bên ngoài tràn vào bình, nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong bình làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút bình.
Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào bình nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại.
Câu hỏi 1:
Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi 2:
Khi làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, B, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống:
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên
.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây.
A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi
B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên
C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi
D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra
Câu hỏi 3.
Câu hỏi 4
Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí: ôxi, hiđrô, hơi nước là đúng.
A. Hiđrô nở vì nhiệt nhiều nhất.
B. Hơi nước nở vì nhiệt ít nhất.
C. Ôxi nở vì nhiệt nhiều hơn hơi nước nhưng ít hơn hiđrô.
D. Cả ba chất trên đều nở vì nhiệt như nhau.
SỰ
NỞ
Vì NHIỆT
CỦA
CÁC
CHẤT
Trò chơi ô chữ
1. Một cách làm cho thể tích của vật rắn tăng (6 ô)
2. Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng (4 ô)
3. Một trong những nguyên nhân làm cho thể tích chất khí tăng (9 ô)
4. Dụng cụ để đo thể tích của chất lỏng (10 ô)
5 . Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí với chất lỏng (7 ô)
6. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ (7 ô)
7. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất lỏng
8. Đơn vị đại lượng này là oC (7 ô)
9. Từ dùng để chỉ chỉ sự thay đổi thể tích của vật rắn khi bị hơ nóng (7 ô)
Ngày 21/11/1783 hai anh em kỹ sư người Pháp Montgolfier nhờ không khí nóng đã làm cho quả khí cầu đầu tiên bay lên không trung
“Đèn trời”
DẶN DÒ
Đọc phần ghi nhớ SGK.
Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
Làm bài tập từ bài 20.1 đến 20.7 trong sách bài tập.
-Xem trước bài một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm thị cúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)