Chương I. §7. Độ dài đoạn thẳng

Chia sẻ bởi Tôn Nữ Bích Vân | Ngày 30/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Độ dài đoạn thẳng thuộc Hình học 6

Nội dung tài liệu:

Hình học * lớp 6 *
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Tiết 8
KIỂM TRA BÀI CŨ:
a) Cho 4 điểm A,B,C,D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có 2 đầu mút là 2 trong 4 điểm đó. Vẽ được mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.
b) Cho 4 điểm A,B,C,D trong đó có 3 điểm thẳng hàng. Vẽ tất cả các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong 4 điểm đó và viết tên chúng.
1. Đo đoạn thẳng:
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
(sgk)
AB = 54 mm
Nhận xét:
+ Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa 2 điểm A và B.
+ A trùng B ta có: AB = 0
Tiết 8
-Để đo độ dài đoạn thẳng AB ta dùng thước có chia khoảng mm.
-Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0, giả sử điểm B trùng với vạch 54 mm. Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 54 mm
Một đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương
ÁP DỤNG: Mỗi cách đo sau đúng hay sai?
AB = 6cm
MN = 7cm
DE = 6cm
SAI
AB= 4cm
CD = 7 cm
MN = 7 cm
SAI
SAI
A
B
C
D
M
N
P
Q
PQ = 6 cm
ĐÚNG
2. So sánh 2 đoạn thẳng:
AB = 3 cm
CD = 3 cm
EG = 4 cm
AB = CD
AB < EG
CD < EG
So sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh hai độ dài của chúng
?1
Cho các đoạn thẳng trong hình 41.
a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
b) So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
CD=4cm
GH=1,7cm
EF=1,7cm
AB=2,8cm
IK=2,8cm
GH=EF=1,7cm
AB=IK=2,8cm
a)
b)
EF < CD
(vì 1,7cm < 4cm)
?2
Sau đây là một số dụng cụ đo độ dài (hình 42a, b, c). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: thước gấp, thước xích, thước dây.
Thước dây
Thước gấp
Thước xích
?3
Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ (inch). Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng nhiêu milimét.
1 inch ≈ 25,4mm
Vận dụng: Khi nói ti vi 14 inch có nghĩa là đường chéo màn hình ti vi đó có độ dài là 14 inch.

Hãy tính xem đường chéo màn hình ti vi 14 inch có độ dài là bao khoảng nhiêu cm?
14 inch
Giải:
Vậy đường chéo màn hình ti vi 14 inch có độ dài theo cm là:
14 . 2,54 =
33,56 (cm)
sgk/119 So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
A
B
C
AB =……………mm
AC =…………mm
28
28
Vậy AB =AC =28 mm
Bài 42
Bài tập SGK
Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB; BC; AC. Trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.
Sắp xếp: AC< AB < BC.
Hình 45
AB =
AC =
BC =
31 mm
18 mm
36 mm
Bài 43
a/ Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA trong
hình 46 theo thứ tự giảm dần
b/ Tính chu vi hình ABCD
(tức là tính AB + BC + CD + DA)
C
GIẢI
a/ AB = mm ; BC = mm
CD = mm ;DA = mm

30
12
16
25
b/ Chu vi của hình ABCD là :
AB + BC + CD + DA = 12 +16 + 25 + 30 = 83 ( mm)
AD > CD > BC > AB
Bài 44


















Cho hình vẽ. Điền dấu
thích hợp vào ô vuông
a/ AB CD
b/ AB AD
c/ OD OB
d/ DB AC
e/ OB AC
BÀI TẬP
<
>
=
>
=


















TRẮC NGHIỆM
Cho hình vẽ. Chỉ ra phát biểu sai:
a/ AB = CD
b/ CB = AD
e/ MC = MD
c/ AM = MC
d/ AC = AM
Chọn câu trả lời đúng:
TRẮC NGHIỆM
a.
Độ dài đoạn thẳng là một số tự nhiên
d.
Độ dài đoạn thẳng là một số dương
b.
Độ dài đoạn thẳng là một số lẻ
Độ dài đoạn thẳng là một số chẵn
c.
sai
sai
sai
đúng
Chọn câu trả lời đúng:
Cho biết MN = 5 cm, PQ = 4 cm, RS = 5 cm. Ta có:
a.
MN = RS < PQ
d.
MN = RS > PQ
b.
MN > PQ > RS
MN = RS = PQ
c.
sai
sai
đúng
sai
TRẮC NGHIỆM
Chọn câu trả lời đúng:
Cho các đoạn thẳng AB, CD, EF. Cho biết:
CD = 7cm, EF = 5 cm, số đo độ dài AB là một số tự nhiên. AB > EF, AB < CD.Vậy độ dài AB là:
a.
8 cm
d.
4 cm
b.
6 cm
12 cm
c.
sai
đúng
sai
sai
TRẮC NGHIỆM
Hướng dẫn về nhà
* Làm bài 45 sgk
* Làm bài 38, 39,40,41,42 (SBT)
* Chuẩn bị bài :
“KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? ’’
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tôn Nữ Bích Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)