Chương I. §7. Độ dài đoạn thẳng
Chia sẻ bởi Đoàn Ngọc Vũ |
Ngày 30/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Độ dài đoạn thẳng thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT Hoài Nhơn Trường THCS Hoài Mỹ
GV: Đoàn Ngọc Vũ
Lớp: 6A4
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Hãy vẽ đoạn thẳng AB. Chỉ rõ mút của đoạn thẳng ấy.
TL: Hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B gọi là đoạn thẳng AB.
Hai điểm A và B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.
HS2: Cho hình vẽ, hãy gọi tên các đoạn thẳng của hình vẽ đó. Có bao nhiêu đoạn thẳng tất cả?
A
D
C
B
I
TL:Có 8 đoạn thẳng trên hình vẽ là:
AB, CD, AD, BC, IA, IB, IC, ID.
A
B
Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
1. Đo đoạn thẳng
a) Dụng cụ:
Dể đo độ dài đoạn thẳng ta dựng thuo?c co? chia khoa?ng mm.
b) Cách đo:
(trang 117/ SGK)
-Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.
-Đọc xem điểm B trùng với vạch nào, đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.
Để đo đoạn thẳng AB ta dùng dụng cụ gì?
Làm thế nào để đo độ dài đoạn thẳng?
Vậy:AB = 17mm hay BA= 17mm.
Thực hành đo và ghi kết quả vào vở.
Em có nhận xét gì về các kết quả đo độ dài đoạn thẳng?
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số
dương.
Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
1. Đo đoạn thẳng
2. So sánh hai đoạn thẳng
Để so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào đâu?
Để so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào độ dài của chúng.
Giả sử: AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm.
Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng AB và CD?
Ta có:
AB = CD
(Hình 40)
EG > CD hay CD < EG;
AB < EG.
Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng CD và EG?
?1
Cho các đoạn thẳng trong hình 41.
C
D
E
F
A
B
G
H
I
K
(Hình 41)
a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
b) So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
Giải: a) EF = GH ;
b) EF < CD
AB = IK
?2
Sau đây là một số dụng cụ đo độ dài (hình 42a, b, c). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: thước gấp, thước xích, thước dây.
Thước dây
thước gấp
thước xích
?3
Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ. Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng nhiêu milimét.
(Hình 43)
+) 1 inh-sơ 2,54cm.
Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
1. Đo đoạn thẳng
2. So sánh hai đoạn thẳng
Để so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào độ dài của chúng.
ĐÓ ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng ta dùng thước có chia khoảng mm.
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
LUYỆN TẬP
Hình 44
A
B
C
1) Bài tập 42/ SGK: So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
Hình 46
D
A
B
C
2) Bài tập 44/ SGK:
Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.
Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA)
AB = AC
a) AD > CD > BC > AB
b) AB + BC + CD + DA
=12+15+ 25 + 30 = 82mm = 8,2cm
A M B
3) Cho hình vẽ:
a) Em có nhận xét gì về vị trí của điểm M so với hai điểm A và B.
b) Gọi tên các đoạn thẳng có trên hình vẽ.
c) Đo các đoạn thẳng đó. Em có nhận xét gì về các kết quả?
Giải:
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
b) Hình vẽ có 3 đoạn thẳng: AB; AM; MB
Đo AB = …; AM = …; MB = …
Nhận xét: AB = AM + MB
Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Một số dụng cụ đo độ dài: thước gấp, thước xích, thước dây.
1. Đo đoạn thẳng
2. So sánh hai đoạn thẳng
Để so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào độ dài của chúng.
ĐÓ ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng ta dùng thước có chia khoảng mm.
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững cách đo đoạn thẳng và viết kết quả bằng kí hiệu. Học thuộc nhận xét.
2. Biết so sánh hai đoạn thẳng, tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài.
3. BTVN: 40,43,45/ SGK; 38 đến 43/ SBT.
4. Đọc trước bài: “Khi nào AM + MB = AB”
Chúc các em chăm ngoan học giỏi!
GV: Đoàn Ngọc Vũ
Lớp: 6A4
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Hãy vẽ đoạn thẳng AB. Chỉ rõ mút của đoạn thẳng ấy.
TL: Hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B gọi là đoạn thẳng AB.
Hai điểm A và B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.
HS2: Cho hình vẽ, hãy gọi tên các đoạn thẳng của hình vẽ đó. Có bao nhiêu đoạn thẳng tất cả?
A
D
C
B
I
TL:Có 8 đoạn thẳng trên hình vẽ là:
AB, CD, AD, BC, IA, IB, IC, ID.
A
B
Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
1. Đo đoạn thẳng
a) Dụng cụ:
Dể đo độ dài đoạn thẳng ta dựng thuo?c co? chia khoa?ng mm.
b) Cách đo:
(trang 117/ SGK)
-Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.
-Đọc xem điểm B trùng với vạch nào, đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.
Để đo đoạn thẳng AB ta dùng dụng cụ gì?
Làm thế nào để đo độ dài đoạn thẳng?
Vậy:AB = 17mm hay BA= 17mm.
Thực hành đo và ghi kết quả vào vở.
Em có nhận xét gì về các kết quả đo độ dài đoạn thẳng?
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số
dương.
Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
1. Đo đoạn thẳng
2. So sánh hai đoạn thẳng
Để so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào đâu?
Để so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào độ dài của chúng.
Giả sử: AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm.
Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng AB và CD?
Ta có:
AB = CD
(Hình 40)
EG > CD hay CD < EG;
AB < EG.
Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng CD và EG?
?1
Cho các đoạn thẳng trong hình 41.
C
D
E
F
A
B
G
H
I
K
(Hình 41)
a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
b) So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
Giải: a) EF = GH ;
b) EF < CD
AB = IK
?2
Sau đây là một số dụng cụ đo độ dài (hình 42a, b, c). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: thước gấp, thước xích, thước dây.
Thước dây
thước gấp
thước xích
?3
Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ. Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng nhiêu milimét.
(Hình 43)
+) 1 inh-sơ 2,54cm.
Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
1. Đo đoạn thẳng
2. So sánh hai đoạn thẳng
Để so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào độ dài của chúng.
ĐÓ ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng ta dùng thước có chia khoảng mm.
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
LUYỆN TẬP
Hình 44
A
B
C
1) Bài tập 42/ SGK: So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
Hình 46
D
A
B
C
2) Bài tập 44/ SGK:
Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.
Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA)
AB = AC
a) AD > CD > BC > AB
b) AB + BC + CD + DA
=12+15+ 25 + 30 = 82mm = 8,2cm
A M B
3) Cho hình vẽ:
a) Em có nhận xét gì về vị trí của điểm M so với hai điểm A và B.
b) Gọi tên các đoạn thẳng có trên hình vẽ.
c) Đo các đoạn thẳng đó. Em có nhận xét gì về các kết quả?
Giải:
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
b) Hình vẽ có 3 đoạn thẳng: AB; AM; MB
Đo AB = …; AM = …; MB = …
Nhận xét: AB = AM + MB
Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Một số dụng cụ đo độ dài: thước gấp, thước xích, thước dây.
1. Đo đoạn thẳng
2. So sánh hai đoạn thẳng
Để so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào độ dài của chúng.
ĐÓ ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng ta dùng thước có chia khoảng mm.
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững cách đo đoạn thẳng và viết kết quả bằng kí hiệu. Học thuộc nhận xét.
2. Biết so sánh hai đoạn thẳng, tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài.
3. BTVN: 40,43,45/ SGK; 38 đến 43/ SBT.
4. Đọc trước bài: “Khi nào AM + MB = AB”
Chúc các em chăm ngoan học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Ngọc Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)