Chương I. §6. Đoạn thẳng

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Hạnh | Ngày 30/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §6. Đoạn thẳng thuộc Hình học 6

Nội dung tài liệu:





Tiết 7:
Đoạn thẳng

Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Hình học lớp 6
trường Thcs tân lập
- Vẽ 2 điểm A và B
- Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A, B
- Dùng bút vạch theo mép thước từ A đến B.
Phiếu học tập
?
Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
Đoạn thẳng AB là gì?
Định nghĩa:
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Bài tập 33:Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
b)Đoạn thẳng PQ là hình gồm .......
hai điểm R,S
R,S
R, S
hai điểm P,Q và tất
cả các điểm nằm giữa hai điểm P,Q
Luyện tập 1
a)Hình gồm hai điểm....và tất cả cácđiểm nằm giữa......được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm....được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
Luyện tập 2: Bài tập 34(SGK-116)
Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng ? Gọi tên các đoạn thẳng đó?
Trả lời:
Trên hình vẽ có 3 đoạn thẳng:
Đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC, đoạn thẳng AC.
Luyện tập 3:
Cho 3 điểm M, B, T không thẳng hàng. Hãy vẽ đoạn thẳng BM, tia MT, đường thẳng BT bằng 3 màu khác nhau.
Hai đường thẳng cắt nhau khi nào nhỉ?
Hoạt động nhóm
Nhóm 1: Vẽ các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng.
Nhóm 2: Vẽ các trường hợp đoạn thẳng cắt tia.
Nhóm 3: Vẽ các trường hợp đoạn thẳng cắt đường thẳng.
c
a
b
a
d
c
b
d
a, Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:
(H1)
(H3)
(H2)
O
b,Đoạn thẳng cắt tia:
B
O
x
x
O
A
A
x
B
B
B
x
( h1)
(h2)
(h3)
(h4)
c, Đoạn thẳng cắt đường thẳng:
x
y
x
y
A
A
B
B
I
(h1)
(h2)
Hãy nhớ:Giao điểm có thể trùng với mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc của tia!
Và trả lời các câu hỏi sau:
a, Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không?
b, Đường thẳng a cắt những đoạn thẳng nào?
c, Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng nào?
a, Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào.
Luyện tập 4
Xét 3 đoạn thẳng AB, BC, AC trên hình 36
c, Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC.
Trả lời:
b, Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB và AC.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
a, Hãy vẽ các đoạn thẳng trong mỗi hình sau:
B
D
A
C
B
C
D
A
(H1)
(H2)
b, Khoanh tròn trước kết quả đúng:
Hình1 có Hình 2 có A.4 đoạn thẳng A. 4 đoạn thẳng
B. 5 đoạn thẳng B. 6 đoạn thẳng
C. 6 đoạn thẳng C. 12 đoạn thẳng
Luyện tập 5: Cho 4 điểm phân biệt A, B, C, D. Qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi có thể vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng.
Tính số đoạn thẳng vẽ được trong trường hợp có 20 điểm phân biệt.
Hướng dẫn về nhà
1. Hiểu định nghĩa đoạn thẳng AB.
2. Biết cách vẽ đoạn thẳng AB.
3. Vẽ hình biểu diễn các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
4. Bài tập: Bài 35, 37,38, 39 (SGK- 116).
Bài 30,31,32 (SBT-100).

Chân thành cảm ơn quí thầy cô đã tới dự tiết học này
Rất mong được các thầy cô cho ý kiến đóng góp
Kính chúc các thầy cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)