Chương I. §6. Đoạn thẳng
Chia sẻ bởi Trần Thị Hồng Nga |
Ngày 30/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §6. Đoạn thẳng thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
HÌNH HỌC 6
KIỂM TRA BÀI CŨ
a) Vẽ hai điểm A, B.
b) Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B.
Dùng phấn hoặc bút chì vạch theo mép thước thẳng từ A đến B.
Ta được một hình. Hình này có bao nhiêu điểm? Đó là những điểm nào?
A
B
Hình này có vô số điểm.
điểm A,
điểm B,
và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
Hình gồm:
Đoạn thẳng AB là hình gồm:
A
B
ĐOẠN THẲNG
1. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ?
Khái niệm:
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B
và tất cả các điểm nằm giữa A và B
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
Điểm A, điểm B là hai đầu mút của đoạn thẳng AB
Bài 6
Câu hỏi:
1. Thế nào là đoạn thẳng RS?
2. Thế nào là đoạn thẳng PQ?
Bài tập34/116:
Trên đường thẳng d lấy ba điểm A, B, C.
Hãy gọi tên tất cả các đoạn thẳng có trên hình?
Đoạn thẳng AB.
Đoạn thẳng BC.
Đoạn thẳng AC.
Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng trên với đường thẳng d?
Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó
Câu hỏi:
M là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng AB,
vậy điểm M nằm ở vị trí nào?
M là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng AB thì điểm M:
hoặc trùng với điểm A,
hoặc trùng với điểm B,
hoặc nằm giữa điểm A và điểm B.
Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau từng đôi một tại các điểm P, Q, R.
Nêu tên các đoạn thẳng trên hình?
Chỉ ra 5 tia trên hình?
Ba điểm P, Q, R có thẳng hàng không?
Vì sao?
Em có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng PQ và PR?
Bài tập:
Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng PR có 1 điểm P chung.
Vậy: Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng PR cắt nhau tại 1 điểm P.
Như vậy: hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung
ĐOẠN THẲNG
1. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ?
Bài 6
2. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG, CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG:
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:
- Vẽ đoạn thẳng EF.
E
F
- Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng EF tại điểm K.
C
D
K
- K là giao điểm của đoạn thẳng EF và đoạn thẳng CD.
ĐOẠN THẲNG
1. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ?
Bài 6
2. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG, CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG:
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:
O
x
H
N
M
b) Đoạn thẳng cắt tia:
- Vẽ tia Ox.
- Vẽ đoạn thẳng MN cắt tia Ox tại điểm H.
- H là giao điểm của đoạn thẳng MN và tia Ox.
ĐOẠN THẲNG
1. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ?
Bài 6
2. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG, CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG:
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:
x
y
S
Q
P
b) Đoạn thẳng cắt tia:
- Vẽ đường thẳng xy.
Vẽ đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng xy tại điểm S.
- S là giao điểm của đoạn thẳng PQ và đường thẳng xy.
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng:
BT36/116:
Cho hình vẽ, trả lời các câu hỏi sau:
Đường thẳng d có đi qua mút của đoạn thẳng nào không?
Đường thẳng d cắt những đoạn thẳng nào?
Đường thẳng d không cắt những đoạn thẳng nào?
BT37/116:
Lấy ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ hai tia AB và AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa hai điểm B và C.
x
K
BT39/116:
Cho hình vẽ, vẽ tiếp:
Hai đoạn thẳng AE và BD cắt nhau tại I.
Hai đoạn thẳng AF và CD cắt nhau tại K.
Hai đoạn thẳng BF và CE cắt nhau tại L.
A
D
B
C
E
F
I
K
L
Kiểm tra xem các điểm I, K, L có thẳng hàng không?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BT 32/100 SBT: vẽ từng bước theo yêu cầu của đề bài.
BT 36/100 SBT: vẽ từng bước theo yêu cầu của đề bài.
Chuẩn bị cho tiết học sau:
Thước thẳng có chia khoảng để đo độ dài.
Xem trước bài “độ dài đoạn thẳng”
Chúc các bạn luôn học tốt
KIỂM TRA BÀI CŨ
a) Vẽ hai điểm A, B.
b) Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B.
Dùng phấn hoặc bút chì vạch theo mép thước thẳng từ A đến B.
Ta được một hình. Hình này có bao nhiêu điểm? Đó là những điểm nào?
A
B
Hình này có vô số điểm.
điểm A,
điểm B,
và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
Hình gồm:
Đoạn thẳng AB là hình gồm:
A
B
ĐOẠN THẲNG
1. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ?
Khái niệm:
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B
và tất cả các điểm nằm giữa A và B
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
Điểm A, điểm B là hai đầu mút của đoạn thẳng AB
Bài 6
Câu hỏi:
1. Thế nào là đoạn thẳng RS?
2. Thế nào là đoạn thẳng PQ?
Bài tập34/116:
Trên đường thẳng d lấy ba điểm A, B, C.
Hãy gọi tên tất cả các đoạn thẳng có trên hình?
Đoạn thẳng AB.
Đoạn thẳng BC.
Đoạn thẳng AC.
Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng trên với đường thẳng d?
Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó
Câu hỏi:
M là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng AB,
vậy điểm M nằm ở vị trí nào?
M là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng AB thì điểm M:
hoặc trùng với điểm A,
hoặc trùng với điểm B,
hoặc nằm giữa điểm A và điểm B.
Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau từng đôi một tại các điểm P, Q, R.
Nêu tên các đoạn thẳng trên hình?
Chỉ ra 5 tia trên hình?
Ba điểm P, Q, R có thẳng hàng không?
Vì sao?
Em có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng PQ và PR?
Bài tập:
Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng PR có 1 điểm P chung.
Vậy: Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng PR cắt nhau tại 1 điểm P.
Như vậy: hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung
ĐOẠN THẲNG
1. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ?
Bài 6
2. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG, CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG:
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:
- Vẽ đoạn thẳng EF.
E
F
- Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng EF tại điểm K.
C
D
K
- K là giao điểm của đoạn thẳng EF và đoạn thẳng CD.
ĐOẠN THẲNG
1. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ?
Bài 6
2. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG, CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG:
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:
O
x
H
N
M
b) Đoạn thẳng cắt tia:
- Vẽ tia Ox.
- Vẽ đoạn thẳng MN cắt tia Ox tại điểm H.
- H là giao điểm của đoạn thẳng MN và tia Ox.
ĐOẠN THẲNG
1. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ?
Bài 6
2. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG, CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG:
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:
x
y
S
Q
P
b) Đoạn thẳng cắt tia:
- Vẽ đường thẳng xy.
Vẽ đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng xy tại điểm S.
- S là giao điểm của đoạn thẳng PQ và đường thẳng xy.
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng:
BT36/116:
Cho hình vẽ, trả lời các câu hỏi sau:
Đường thẳng d có đi qua mút của đoạn thẳng nào không?
Đường thẳng d cắt những đoạn thẳng nào?
Đường thẳng d không cắt những đoạn thẳng nào?
BT37/116:
Lấy ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ hai tia AB và AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa hai điểm B và C.
x
K
BT39/116:
Cho hình vẽ, vẽ tiếp:
Hai đoạn thẳng AE và BD cắt nhau tại I.
Hai đoạn thẳng AF và CD cắt nhau tại K.
Hai đoạn thẳng BF và CE cắt nhau tại L.
A
D
B
C
E
F
I
K
L
Kiểm tra xem các điểm I, K, L có thẳng hàng không?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BT 32/100 SBT: vẽ từng bước theo yêu cầu của đề bài.
BT 36/100 SBT: vẽ từng bước theo yêu cầu của đề bài.
Chuẩn bị cho tiết học sau:
Thước thẳng có chia khoảng để đo độ dài.
Xem trước bài “độ dài đoạn thẳng”
Chúc các bạn luôn học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hồng Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)