Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Phúc |
Ngày 30/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
Bài giảng hình học 6
Tiết 10 - luyện tập
Người soạn : Nguyễn Văn Hùng
GV trường THCS Thái sơn - Thái Thụy - Thái Bình
Câu 1,Bài 45(sbt /102)Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM = 2cm, MQ = 3cm. Tính PQ.
Câu 2, Bài 51(sgk/122) Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V,A,T sao cho TA=1cm, VA=2cm,VT=3cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
AM+MB=AB
điểm M nằm giữa hai điểm A và B
một và chỉ một
nằm giữa
I. Kiến thức cơ bản
Tiết 10 - Luyện tập
Kiểm tra bài cũ
điểm M không nằm giữa hai điểm A và B
Câu 3, Điền tiếp vào dấu (.) để được khẳng định đúng:
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
*Hỏi: FM = ?
Bài 2
*Vì M là một điểm của đoạn thẳng EF nên EM + FM = EF.
Thay EM = 4cm, EF = 8cm ta có:
4 + FM = 8
FM = 8 - 4
? FM = 4cm
Vậy FM = 4(cm)
Có EM = FM (=4cm)
*Cho: M thuộc đoạn thẳng EF EM = 4cm, EF = 8cm.
Bài 2: Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF . Biết EM = 4cm, EF = 8cm. Tính độ dài FM?
Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB. Biết AN = BM. So sánh AM và BN. (H.52(sgk))
*Cho : M nằm giữa A và B. N nằm giữa A và B. AN = BM
*Hỏi: So sánh AM và BN?
Bài 3: Bài 49(sgk/121)
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
* Trường hợp 1
Bài 3: *Cho : M nằm giữa A và B. N nằm giữa A và B; AN = BM
*Hỏi: So sánh AM và BN?
Bài 3: Bài 49(sgk/121)
AM = BN
AN + NB = AB
AM + MB = AB
M nằm giữa A và B
N nằm giữa A và B
a, Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB (1)
Vì N nằm giữa A và B nên AN + NB = AB (2)
Từ (1) và (2) có: AM + MB=AN + NB
Vậy AM=BN
Bài giải
AM = BN
BM= BN + MN
AN = AM+ MN
M nằm giữa A và N
N nằm giữa M và B
*Cách 2
mà AN = MB ? AM = NB
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
* Trường hợp 1
Bài 3: Bài 49(sgk/121)
Mở rộng: (1). AB=AM+MN+NB (h1)
* Vì M nằm giữa A và B ? AB = AM + MB (2)
* Vì N nằm giữa M và B ? MB = MN + NB (3)
Từ (2) và (3) ? (1) đúng
*Trường hợp 2:
* Mở rộng: AB = AN+NM+MB
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
* AM+MB =AB M nằm giữa A và B. * A,M,B thẳng hàng và AM + MB AB thì M không nằm giữa A và B.
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
Bài 51(sgk/122) *Cho: TA=1cm, VA=2cm, VT=3 cm. *Hỏi : Vẽ T,V,A trên 1 đường thẳng. Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
B1: Vẽ đường thẳng a, lấy T thuộc a.
B3: Vẽ điểm V cách T 3cm cùng phía A đối với điểm T.
B2:Vẽ điểm A cách T 1cm.
Ta có: TA+VA=1+2 = 3cm, mà VT= 3cm ?TA + VA = VT Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm V và T.
*Cho TA = 1cm, VA = 2cm, TV = 4cm.
*Hỏi: Trong 3 điểm V,A,T điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Phương pháp: 1.Tính TA+VA so sánh với TV 2.Tính TA+TV so sánh với VA 3.Tính VA+TV so sánh với TA
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
2. TA+TV VA
3. VA+TV TA
1. TA+VA TV
*Xét 3 trường hợp có:
Ta có: TA+VA=1+2 = 3cm, mà VT= 3cm ?TA + VA = VT Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm V và T.
*Trong 3 điểm V,A,T không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
*Cho TA = 1cm, VA = 2cm, TV = 4cm.
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
* AM+MB =AB M nằm giữa A và B. * A,M,B thẳng hàng và AM + MB AB thì M không nằm giữa A và B.
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 47(sbt/102) Chọn câu trả lời đúng: Nếu điểm C nằm giữa 2 điểm A và B thì:
a, AB+BC=AC
b, AC+CB=AB
c, BA+AC=BC
Câu trả lời đúng là b.
Đúng khi B nằm giữa A và C
Đúng khi A nằm giữa B và C
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
Bài 48(sgk/121) Em Hà có sợi dây dài 1,25m. Em dùng dây đó đo chiều rộng lớp học. Sau 4 lần căng dây đo liên tiếp thì khoảng cách giữa đầu dây và mép tường còn lại bằng 1/5 độ dài sợi dây. Hỏi chiều rộng lớp học?
3. Bài toán thực tế
*Cho: Đo bề rộng lớp học. Dây đo dài 1,25m. Đo 4 lần, còn khoảng cách bằng 1/5 sợi dây.
*Hỏi: Tính bề rộng lớp học
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
3. Bài toán thực tế
*Cho: Đo bề rộng lớp học. Dây đo dài 1,25m. Đo 4 lần, còn khoảng cách bằng 1/5 sợi dây.
*Hỏi: Tính bề rộng lớp học
Bài 48(sgk/121)
A
M
N
P
Q
B
.
.
.
.
.
.
1,25m
1,25m
1,25m
1,25m
1,25.1/5
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
3. Bài toán thực tế
Bài 48(sgk/121)
*Cho: Đo bề rộng lớp học. Dây đo dài 1,25m. Đo 4 lần, còn khoảng cách bằng 1/5 sợi dây.
*Hỏi: Tính bề rộng lớp học
Nhóm 1; 2: Tính bề rộng lớp học? Nhóm 3; 4: Tính tổng AM+MN+NP+PQ+QB và so sánh với AB.
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
Ta có: TA+VA=1+2 = 3cm, mà VT= 3cm ?TA + VA = VT Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm V và T.
3. Bài toán thực tế
Bài 48(sgk/121)
Chiều rộng của lớp học là: 4.1,25 + 0,25 = 5,25(m)
Mở rộng: Từ hình vẽ ta có:
AB=AM+MN+ NP + PQ + QB
1,25.1/5
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
1.Cách tính độ dài đoạn thẳng: +B1:Tìm biểu thức liên hệ giữa đoạn thẳng cần tính với các đoạn thẳng đã biết độ dài nhờ hệ thức tính tổng độ dài. +B2: Thay số tính và kết luận.
2. Nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm:
3. Hai cách so sánh 2 đoạn thẳng : C1: Tính độ dài rồi so sánh. C2: Suy luận bằng tổng độ dài. (Đo độ dài rồi dự đoán)
3. Bài toán thực tế
Kiến thức cần nhớ
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
Ta có: TA+VA=1+2 = 3cm, mà VT= 3cm ?TA + VA = VT Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm V và T.
3. Bài toán thực tế
4.Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các dạng bài tập đã chữa, nắm cách làm. -BTVN: 44 ;46(sgk/121) và 48(sbt/102): Dạng 1 49(sbt/102); 50(sgk/121): Dạng 2 -HS khá:Bài 48(sbt/102) *Hd: Làm tương tự câu hỏi mở rông bài 51.
Bài 48(sgk/121)
Tiết 10 - luyện tập
Người soạn : Nguyễn Văn Hùng
GV trường THCS Thái sơn - Thái Thụy - Thái Bình
Câu 1,Bài 45(sbt /102)Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM = 2cm, MQ = 3cm. Tính PQ.
Câu 2, Bài 51(sgk/122) Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V,A,T sao cho TA=1cm, VA=2cm,VT=3cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
AM+MB=AB
điểm M nằm giữa hai điểm A và B
một và chỉ một
nằm giữa
I. Kiến thức cơ bản
Tiết 10 - Luyện tập
Kiểm tra bài cũ
điểm M không nằm giữa hai điểm A và B
Câu 3, Điền tiếp vào dấu (.) để được khẳng định đúng:
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
*Hỏi: FM = ?
Bài 2
*Vì M là một điểm của đoạn thẳng EF nên EM + FM = EF.
Thay EM = 4cm, EF = 8cm ta có:
4 + FM = 8
FM = 8 - 4
? FM = 4cm
Vậy FM = 4(cm)
Có EM = FM (=4cm)
*Cho: M thuộc đoạn thẳng EF EM = 4cm, EF = 8cm.
Bài 2: Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF . Biết EM = 4cm, EF = 8cm. Tính độ dài FM?
Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB. Biết AN = BM. So sánh AM và BN. (H.52(sgk))
*Cho : M nằm giữa A và B. N nằm giữa A và B. AN = BM
*Hỏi: So sánh AM và BN?
Bài 3: Bài 49(sgk/121)
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
* Trường hợp 1
Bài 3: *Cho : M nằm giữa A và B. N nằm giữa A và B; AN = BM
*Hỏi: So sánh AM và BN?
Bài 3: Bài 49(sgk/121)
AM = BN
AN + NB = AB
AM + MB = AB
M nằm giữa A và B
N nằm giữa A và B
a, Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB (1)
Vì N nằm giữa A và B nên AN + NB = AB (2)
Từ (1) và (2) có: AM + MB=AN + NB
Vậy AM=BN
Bài giải
AM = BN
BM= BN + MN
AN = AM+ MN
M nằm giữa A và N
N nằm giữa M và B
*Cách 2
mà AN = MB ? AM = NB
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
* Trường hợp 1
Bài 3: Bài 49(sgk/121)
Mở rộng: (1). AB=AM+MN+NB (h1)
* Vì M nằm giữa A và B ? AB = AM + MB (2)
* Vì N nằm giữa M và B ? MB = MN + NB (3)
Từ (2) và (3) ? (1) đúng
*Trường hợp 2:
* Mở rộng: AB = AN+NM+MB
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
* AM+MB =AB M nằm giữa A và B. * A,M,B thẳng hàng và AM + MB AB thì M không nằm giữa A và B.
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
Bài 51(sgk/122) *Cho: TA=1cm, VA=2cm, VT=3 cm. *Hỏi : Vẽ T,V,A trên 1 đường thẳng. Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
B1: Vẽ đường thẳng a, lấy T thuộc a.
B3: Vẽ điểm V cách T 3cm cùng phía A đối với điểm T.
B2:Vẽ điểm A cách T 1cm.
Ta có: TA+VA=1+2 = 3cm, mà VT= 3cm ?TA + VA = VT Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm V và T.
*Cho TA = 1cm, VA = 2cm, TV = 4cm.
*Hỏi: Trong 3 điểm V,A,T điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Phương pháp: 1.Tính TA+VA so sánh với TV 2.Tính TA+TV so sánh với VA 3.Tính VA+TV so sánh với TA
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
2. TA+TV VA
3. VA+TV TA
1. TA+VA TV
*Xét 3 trường hợp có:
Ta có: TA+VA=1+2 = 3cm, mà VT= 3cm ?TA + VA = VT Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm V và T.
*Trong 3 điểm V,A,T không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
*Cho TA = 1cm, VA = 2cm, TV = 4cm.
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
* AM+MB =AB M nằm giữa A và B. * A,M,B thẳng hàng và AM + MB AB thì M không nằm giữa A và B.
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 47(sbt/102) Chọn câu trả lời đúng: Nếu điểm C nằm giữa 2 điểm A và B thì:
a, AB+BC=AC
b, AC+CB=AB
c, BA+AC=BC
Câu trả lời đúng là b.
Đúng khi B nằm giữa A và C
Đúng khi A nằm giữa B và C
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
Bài 48(sgk/121) Em Hà có sợi dây dài 1,25m. Em dùng dây đó đo chiều rộng lớp học. Sau 4 lần căng dây đo liên tiếp thì khoảng cách giữa đầu dây và mép tường còn lại bằng 1/5 độ dài sợi dây. Hỏi chiều rộng lớp học?
3. Bài toán thực tế
*Cho: Đo bề rộng lớp học. Dây đo dài 1,25m. Đo 4 lần, còn khoảng cách bằng 1/5 sợi dây.
*Hỏi: Tính bề rộng lớp học
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
3. Bài toán thực tế
*Cho: Đo bề rộng lớp học. Dây đo dài 1,25m. Đo 4 lần, còn khoảng cách bằng 1/5 sợi dây.
*Hỏi: Tính bề rộng lớp học
Bài 48(sgk/121)
A
M
N
P
Q
B
.
.
.
.
.
.
1,25m
1,25m
1,25m
1,25m
1,25.1/5
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
3. Bài toán thực tế
Bài 48(sgk/121)
*Cho: Đo bề rộng lớp học. Dây đo dài 1,25m. Đo 4 lần, còn khoảng cách bằng 1/5 sợi dây.
*Hỏi: Tính bề rộng lớp học
Nhóm 1; 2: Tính bề rộng lớp học? Nhóm 3; 4: Tính tổng AM+MN+NP+PQ+QB và so sánh với AB.
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
Ta có: TA+VA=1+2 = 3cm, mà VT= 3cm ?TA + VA = VT Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm V và T.
3. Bài toán thực tế
Bài 48(sgk/121)
Chiều rộng của lớp học là: 4.1,25 + 0,25 = 5,25(m)
Mở rộng: Từ hình vẽ ta có:
AB=AM+MN+ NP + PQ + QB
1,25.1/5
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
1.Cách tính độ dài đoạn thẳng: +B1:Tìm biểu thức liên hệ giữa đoạn thẳng cần tính với các đoạn thẳng đã biết độ dài nhờ hệ thức tính tổng độ dài. +B2: Thay số tính và kết luận.
2. Nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm:
3. Hai cách so sánh 2 đoạn thẳng : C1: Tính độ dài rồi so sánh. C2: Suy luận bằng tổng độ dài. (Đo độ dài rồi dự đoán)
3. Bài toán thực tế
Kiến thức cần nhớ
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên PM + MQ = PQ. Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta có : PQ = 2 + 3 = 5cm.
1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Bài 45(sbt/102)
2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
Bài 51(sgk/122)
T
A
V
.
.
.
1cm
2cm
3cm
Ta có: TA+VA=1+2 = 3cm, mà VT= 3cm ?TA + VA = VT Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm V và T.
3. Bài toán thực tế
4.Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các dạng bài tập đã chữa, nắm cách làm. -BTVN: 44 ;46(sgk/121) và 48(sbt/102): Dạng 1 49(sbt/102); 50(sgk/121): Dạng 2 -HS khá:Bài 48(sbt/102) *Hd: Làm tương tự câu hỏi mở rông bài 51.
Bài 48(sgk/121)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)