Bồi dương hsg
Chia sẻ bởi Hà Minh Hùng |
Ngày 12/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: bồi dương hsg thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
Bài 1: a. Tìm x để A = 137 +
b. Tìm x để B =
Giải: a. A = 137 + 30 + x = 137 + 19 + 11 + x = 156 + (11 + x) = 12. 13 + (11 + x)
Để A khi 11+x 13, vì . Suy ra x = 2.
b. B = 13.106 + = 13(106 + 102) +
Để B thì , vì 10001 13 nên
Vì => x = 8.
Bài 2: Tìm chữ số a, b biết .
Giải: Ta có: 100b + 10b + b = a.b.(10a + b)
= a. (10a + b) = 10a2 + a.b
=> 0Nếu a = 1 => b = 101 không thích hợp.
Nếu a = 2 => b = 33.5 không thích hợp.
Nếu a = 3 => b = 7 thích hợp.
Vậy: 777 = 3.7.37.
Bài 3: Tìm hai số tự nhiên biết tổng bằng 156 và UCLN của chúng bằng 12
Giải: Gọi x, y là hai số cần tìm. Theo đề bài ta có:
UCLN(x, y) = 12 => x = 12k1, y = 12k2, (k1,k2) = 1, k1; k2N
x + y = 12 ( k1 + k2) = 156 => k1 + k2 = 13
k1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
k2
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Các số phải tìm là: 12 và 144; 24 và 132; 36 và 120; 48 và 108; 60 và 96; 72 và 84.
Bài 4: Nếu xếp một số sách thành từng chồng 10 cuốn thì vừa hết, thành từng chồng 12 cuốn thì thừa 2 cuốn, thành từng chồng 18 cuốn thì thừa 8 cuốn. Biết số sách trong khoảng từ 725 đến 1010. Tính số sách đó.
Giải: Gọi số sách đó là ( cuốn ),
x chia hết cho 12 dư 2 nên x + 10
x chia hết cho 18 dư 8 nên x + 10
=> x + 10 là BC(12,18)
BCNN(12,18) = 36
Các bội chung của 12 và 18 trong khoảng từ 725 đến 1010 là: 756, 792, 828, 864, 900, 972, 1008.
Vì x 10 => x + 10 10 nên x + 10 = 900 => x = 890.
Bài 5: Số học sinh khối 6 của một trường từ 200 đến 400. Khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 15 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh của khối 6. (Đáp số: 365)
Bài 6: Tìm a, b biết UCLN(a,b) = 4; a + b = 32. ( Đáp số: a = 20; b = 12)
CÁC CHUYÊN ĐỀ
TÌM CHỮ SỐ TẬN CÙNG CỦA MỘT LŨY THỪA
b. Tìm x để B =
Giải: a. A = 137 + 30 + x = 137 + 19 + 11 + x = 156 + (11 + x) = 12. 13 + (11 + x)
Để A khi 11+x 13, vì . Suy ra x = 2.
b. B = 13.106 + = 13(106 + 102) +
Để B thì , vì 10001 13 nên
Vì => x = 8.
Bài 2: Tìm chữ số a, b biết .
Giải: Ta có: 100b + 10b + b = a.b.(10a + b)
= a. (10a + b) = 10a2 + a.b
=> 0Nếu a = 1 => b = 101 không thích hợp.
Nếu a = 2 => b = 33.5 không thích hợp.
Nếu a = 3 => b = 7 thích hợp.
Vậy: 777 = 3.7.37.
Bài 3: Tìm hai số tự nhiên biết tổng bằng 156 và UCLN của chúng bằng 12
Giải: Gọi x, y là hai số cần tìm. Theo đề bài ta có:
UCLN(x, y) = 12 => x = 12k1, y = 12k2, (k1,k2) = 1, k1; k2N
x + y = 12 ( k1 + k2) = 156 => k1 + k2 = 13
k1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
k2
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Các số phải tìm là: 12 và 144; 24 và 132; 36 và 120; 48 và 108; 60 và 96; 72 và 84.
Bài 4: Nếu xếp một số sách thành từng chồng 10 cuốn thì vừa hết, thành từng chồng 12 cuốn thì thừa 2 cuốn, thành từng chồng 18 cuốn thì thừa 8 cuốn. Biết số sách trong khoảng từ 725 đến 1010. Tính số sách đó.
Giải: Gọi số sách đó là ( cuốn ),
x chia hết cho 12 dư 2 nên x + 10
x chia hết cho 18 dư 8 nên x + 10
=> x + 10 là BC(12,18)
BCNN(12,18) = 36
Các bội chung của 12 và 18 trong khoảng từ 725 đến 1010 là: 756, 792, 828, 864, 900, 972, 1008.
Vì x 10 => x + 10 10 nên x + 10 = 900 => x = 890.
Bài 5: Số học sinh khối 6 của một trường từ 200 đến 400. Khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 15 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh của khối 6. (Đáp số: 365)
Bài 6: Tìm a, b biết UCLN(a,b) = 4; a + b = 32. ( Đáp số: a = 20; b = 12)
CÁC CHUYÊN ĐỀ
TÌM CHỮ SỐ TẬN CÙNG CỦA MỘT LŨY THỪA
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Minh Hùng
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)