Bai tap hinh hoc khong gian 11 chuong quan he vuong goccuc hay
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Tân |
Ngày 12/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: bai tap hinh hoc khong gian 11 chuong quan he vuong goccuc hay thuộc Hình học 6
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP ÔN TẬP HÌNH HỌC CHƯƠNG QUAN HỆ VUÔNG GÓC
I. Đường thẳng vuông góc mặt phẳng
Bài 1.Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và BDC là hai tam giác cân có chung đáy BC.Gọi I là trung điểm BC.
a) Chứng minh rằng BCAD
b) Gọi AH là đường cao của tam giác ADI.Chứng minh rằng AH(BCD)
Bài 2.Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi,tâm O và có SB = SD.
a) Chứng minh rằng BD(SAC)
b) Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của A lên SB và SD.Chứng minh rằng SH = SK ; OH=OK và HK//BD
c) Chứng minh rằng HK(SAC)
Bài 3.Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC từng đôi một vuông góc( tứ diện vuông).Gọi H là trực tâm ABC
a) Chứng minh rằng OA(OBC)
b) Chứng minh rằng BC(OHA).Suy ra BCOH
c) Chứng minh rằng AB(OCH)
d) Từ các kết quả trên suy ra OH(ABC)
Bài 4.Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA=SB=SC=SD.Gọi E,F lần lượt trung điểm AB,CD ; O là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.
a) Chứng minh rằng SO(ABCD)
b) Chứng minh rằng CD(SEF)
c) Xác định giao tuyến d của hai mặt phẳng (SAB) ,(SCD)
d) Chứng minh rằng BC(d,O)
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD,đáy là hình vuông cạnh a,mặt bên SAB là tam giác đều,SCD là tam giác vuông cân đỉnh S. Gọi I , J lần lượt là trung điểm của AB và CD.
a) Chứng minh rằng SI(SCD) ; SJ(SAB)
b) Gọi H là hình chiếu cùa S lên IJ.Chứng minh rằng SHAC và tính độ dài SH.
c) Gọi M là một điểm thuộc đường thẳng CD sao cho BMSA.Tính AM theo a.
Bài 6.cho hình chóp tứ giác S.ABCD với đáy ABCD là hình chữ nhật có SA = 12 cm,SB = 13cm,SD = 15cm ,AB= 5 cm,AD= 9 cm.
Chứng minh rằng .Tính độ dài SC.
Chứng minh rằng .
Chứng minh rằng các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông.
II.Hai mặt phẳng vuông góc.
Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD ,đáy ABCD là hình thoi , SA(ABCD) .Chứng minh (SAC)(ABCD) và (SAC)(SBD)
Bài 8.Cho hình tứ diện ABCD có hai mặt (ABC),(ABD) cùng vuông góc với (DBC).Vẽ các đường cao BE,DF của tam giác BCD và đường cao DK của tam giác ACD.
Chứng minh rằng AB(BCD)
Chứng minh (ABE)(ADC) ; (DFK)(ADC)
Gọi O và H lần lượt là trực tâm của tam giác BCD và tam giác ACD.Chứng minh rằng OH(ACD)
Bài 9.Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA=SB=SC=SD=a.Gọi I,J lần lượt là trung điểm AD và BC.
a) Gọi H là hình chiếu của S lên mp(ABCD),hãy tính SH.
b) Chứng minh rằng (SAC)(ABCD) ; (SIJ)(SBC)
Bài 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a,SA=SC.Chứng minh rằng (SBD)(ABCD) ; (SBD)(SAC)
Bài 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD và tam giác đều SAB cạnh a nằm trong mặt phẳng vuông góc với nhau.Gọi I là trung điểm của AB.
a) Chứng minh rằng (SAD)(SAB)
b) Tính góc giữa SD và (ABCD)
c) Gọi F là trung điểm của AD.Chứng minh rằng (SCF)(SID)
III. Tính Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Bài 12. Cho hình chóp S.ABCD ; ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB đều , mp(SAB) vuông góc mp(ABCD)
Gọi I là trung điểm AB. CMR : SI vuông góc (ABCD)
CMR tam giác SBC và SAD vuông
Tính góc giữa các cạnh bên và đáy
I. Đường thẳng vuông góc mặt phẳng
Bài 1.Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và BDC là hai tam giác cân có chung đáy BC.Gọi I là trung điểm BC.
a) Chứng minh rằng BCAD
b) Gọi AH là đường cao của tam giác ADI.Chứng minh rằng AH(BCD)
Bài 2.Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi,tâm O và có SB = SD.
a) Chứng minh rằng BD(SAC)
b) Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của A lên SB và SD.Chứng minh rằng SH = SK ; OH=OK và HK//BD
c) Chứng minh rằng HK(SAC)
Bài 3.Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC từng đôi một vuông góc( tứ diện vuông).Gọi H là trực tâm ABC
a) Chứng minh rằng OA(OBC)
b) Chứng minh rằng BC(OHA).Suy ra BCOH
c) Chứng minh rằng AB(OCH)
d) Từ các kết quả trên suy ra OH(ABC)
Bài 4.Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA=SB=SC=SD.Gọi E,F lần lượt trung điểm AB,CD ; O là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.
a) Chứng minh rằng SO(ABCD)
b) Chứng minh rằng CD(SEF)
c) Xác định giao tuyến d của hai mặt phẳng (SAB) ,(SCD)
d) Chứng minh rằng BC(d,O)
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD,đáy là hình vuông cạnh a,mặt bên SAB là tam giác đều,SCD là tam giác vuông cân đỉnh S. Gọi I , J lần lượt là trung điểm của AB và CD.
a) Chứng minh rằng SI(SCD) ; SJ(SAB)
b) Gọi H là hình chiếu cùa S lên IJ.Chứng minh rằng SHAC và tính độ dài SH.
c) Gọi M là một điểm thuộc đường thẳng CD sao cho BMSA.Tính AM theo a.
Bài 6.cho hình chóp tứ giác S.ABCD với đáy ABCD là hình chữ nhật có SA = 12 cm,SB = 13cm,SD = 15cm ,AB= 5 cm,AD= 9 cm.
Chứng minh rằng .Tính độ dài SC.
Chứng minh rằng .
Chứng minh rằng các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông.
II.Hai mặt phẳng vuông góc.
Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD ,đáy ABCD là hình thoi , SA(ABCD) .Chứng minh (SAC)(ABCD) và (SAC)(SBD)
Bài 8.Cho hình tứ diện ABCD có hai mặt (ABC),(ABD) cùng vuông góc với (DBC).Vẽ các đường cao BE,DF của tam giác BCD và đường cao DK của tam giác ACD.
Chứng minh rằng AB(BCD)
Chứng minh (ABE)(ADC) ; (DFK)(ADC)
Gọi O và H lần lượt là trực tâm của tam giác BCD và tam giác ACD.Chứng minh rằng OH(ACD)
Bài 9.Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA=SB=SC=SD=a.Gọi I,J lần lượt là trung điểm AD và BC.
a) Gọi H là hình chiếu của S lên mp(ABCD),hãy tính SH.
b) Chứng minh rằng (SAC)(ABCD) ; (SIJ)(SBC)
Bài 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a,SA=SC.Chứng minh rằng (SBD)(ABCD) ; (SBD)(SAC)
Bài 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD và tam giác đều SAB cạnh a nằm trong mặt phẳng vuông góc với nhau.Gọi I là trung điểm của AB.
a) Chứng minh rằng (SAD)(SAB)
b) Tính góc giữa SD và (ABCD)
c) Gọi F là trung điểm của AD.Chứng minh rằng (SCF)(SID)
III. Tính Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Bài 12. Cho hình chóp S.ABCD ; ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB đều , mp(SAB) vuông góc mp(ABCD)
Gọi I là trung điểm AB. CMR : SI vuông góc (ABCD)
CMR tam giác SBC và SAD vuông
Tính góc giữa các cạnh bên và đáy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Tân
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)