Tu chon lop 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Nghị |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tu chon lop 9 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
TỰ CHỌN TOÁN 8 ( chủ đề bám sát )
Tiết: 01 – 02
Chủ đề 2:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu:
Giúp HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Rèn kỹ năng phân tích bài toán, chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn, kỹ năng giải phương trình, kỹ năng trình bày bài lôgic.
Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ.
Học sinh: máy tính bỏ túi, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
- Yêu cầu HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
HĐ 2:
- Yêu cầu vài HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn?
Gọi chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0)
? Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn?
HS: Chiều rộng của HCN
- Khi đó theo đề bài thì ta có mối liên hệ nào? Và lập được phương trình nào?
HS:
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Cho HS khác nhận xét
Bài 2> ( Đưa lên bảng phụ ) Điền số (biểu thức) thích hợp vào chỗ (…….) cho lời giải bài toán sau:
Trên quãng đường AB dài 30 km. Một xe máy đi từ A đến C với vận tốc 30km/h, rồi đi từ C đến B với vận tốc 20km/h hết tất cả 1 giờ 10 phút. Tính quãng đường AC và CB.
Giải
Gọi quãng đường AC là x (km), điều kiện ……
Quãng đường CB là …..
Thời gian người đó đi quãng đường AC là …..
Thời gian người đó đi quãng đường CB là …..
Thời gian đi tổng cộng là 1 giờ 10 phút nên ta có phương trình:
……….. + ………… = ……….
Giải phương trình:
………………………………………..
x = ……. Thỏa mãn điều kiện đặt ra.
Trả lời Vậy quãng đường AC dài ….
Quãng đường CB dài …..
- Cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên.
Hoàn thành bài tập trên?
Nhận xét?
Bài 3: Một công ti dệt lập kế hoạch sản xuất một lô hàng, theo đó mỗi ngày phải dệt 100m vải. Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, công ti đã dệt 120m vải mỗi ngày. Do đó, công ti đã hoàn thành trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, công ti phải dệt bao nhiêu mét vải và dự kiến làm bao nhiêu ngày?
- Cho HS hoạt động theo nhóm và mời đại diện các nhóm lên làm.
Cho HS các nhóm nhận xét bài làm của nhau.
Bài 4:: Hai lớp 8A, 8B cùng làm chung một công việc và hoàn thành trong 6 giờ. Nếu làm riêng mỗi lớp phải mất bao nhiêu thời gian? Cho biết năng suất của lớp 8A bằng năng suất của lớp 8B.
HD lập bảng và gọi HS lên trình bày
Tgian làm riêng
Năng suất 1h
8A
8B
x
Cả 2
6
- Cho HS khác nhận xét.
-Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình?
- Yêu cầu HS đọc đề
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- Lập phương trình?
Giải phương trình và trả lời bài toán?
Yêu cầu HS nhận xét.
Kiến thức cơ bản
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
* Bước 1. Lập phương trình:
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
*Bước 2. Giải phương trình.
*Bước 3. Trả lời: kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.
Bài tập
Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vi 320m. Nếu tăng
Tiết: 01 – 02
Chủ đề 2:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu:
Giúp HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Rèn kỹ năng phân tích bài toán, chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn, kỹ năng giải phương trình, kỹ năng trình bày bài lôgic.
Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ.
Học sinh: máy tính bỏ túi, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
- Yêu cầu HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
HĐ 2:
- Yêu cầu vài HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn?
Gọi chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0)
? Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn?
HS: Chiều rộng của HCN
- Khi đó theo đề bài thì ta có mối liên hệ nào? Và lập được phương trình nào?
HS:
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Cho HS khác nhận xét
Bài 2> ( Đưa lên bảng phụ ) Điền số (biểu thức) thích hợp vào chỗ (…….) cho lời giải bài toán sau:
Trên quãng đường AB dài 30 km. Một xe máy đi từ A đến C với vận tốc 30km/h, rồi đi từ C đến B với vận tốc 20km/h hết tất cả 1 giờ 10 phút. Tính quãng đường AC và CB.
Giải
Gọi quãng đường AC là x (km), điều kiện ……
Quãng đường CB là …..
Thời gian người đó đi quãng đường AC là …..
Thời gian người đó đi quãng đường CB là …..
Thời gian đi tổng cộng là 1 giờ 10 phút nên ta có phương trình:
……….. + ………… = ……….
Giải phương trình:
………………………………………..
x = ……. Thỏa mãn điều kiện đặt ra.
Trả lời Vậy quãng đường AC dài ….
Quãng đường CB dài …..
- Cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên.
Hoàn thành bài tập trên?
Nhận xét?
Bài 3: Một công ti dệt lập kế hoạch sản xuất một lô hàng, theo đó mỗi ngày phải dệt 100m vải. Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, công ti đã dệt 120m vải mỗi ngày. Do đó, công ti đã hoàn thành trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, công ti phải dệt bao nhiêu mét vải và dự kiến làm bao nhiêu ngày?
- Cho HS hoạt động theo nhóm và mời đại diện các nhóm lên làm.
Cho HS các nhóm nhận xét bài làm của nhau.
Bài 4:: Hai lớp 8A, 8B cùng làm chung một công việc và hoàn thành trong 6 giờ. Nếu làm riêng mỗi lớp phải mất bao nhiêu thời gian? Cho biết năng suất của lớp 8A bằng năng suất của lớp 8B.
HD lập bảng và gọi HS lên trình bày
Tgian làm riêng
Năng suất 1h
8A
8B
x
Cả 2
6
- Cho HS khác nhận xét.
-Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình?
- Yêu cầu HS đọc đề
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- Lập phương trình?
Giải phương trình và trả lời bài toán?
Yêu cầu HS nhận xét.
Kiến thức cơ bản
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
* Bước 1. Lập phương trình:
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
*Bước 2. Giải phương trình.
*Bước 3. Trả lời: kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.
Bài tập
Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vi 320m. Nếu tăng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Nghị
Dung lượng: 370,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)