Toan hay
Chia sẻ bởi Lê Trọng Quang |
Ngày 14/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: toan hay thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Hà Tiên Giáo án lí thuyết
Họ và tên người dạy:Nguyễn Danh Ngôn.
Chức vụ:Giáo viên Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
Ngày dạy:18/03/2009
Tiết ppct:31
Tuần 28
I. Mục tiêu:
Qua phần học này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức:
+ Xét được vị trí tương đối của hai đường thẳng
+ Tính đựơc góc giữa hai đường thẳng
2. Về kỹ năng:
+ Biết lập tỉ số ( hoặc biết giải hệ để xét vị trí tương đối)
+ Tính được góc của hai đường thẳng
3. Về tư duy:
+ Biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện:
Giáo án, SGK, thước kẻ, phiếu học tập,…
III. Gợi ý về phương pháp:
+ Cơ bản dùng phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua hoạt động điều khiển tư duy thông qua kiến thức cũ.
+ Lớp có 41hs:Khá5 +giỏi2 : 7hs (17%)
TB:16hs (39%)
Yếu 14 + kém 4 : 18hs (44%)
IV. Quá trình dạy học:
Bước 1:Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
5`
* Cho hệ:
* Cho 2 đt
Vậy toạ độ giao điểm là nghiệm của hệ pt .
CH1:có bao nhiêu cách giải hệ?
GV: PP cộng, thế.
CH2:nếu hệ có 1 nghiệm(1 giao điểm) thì điều gì xảy ra?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau
CH3: 2đt có 1 giao điểm
=> d1 cắt d2 .Vậy Nếu 2 đt không có giao điểm, vô số giao điểm thì 2 đt có vị trí ?
Gv: Vào bài
HS:2 cách
1.Véc tơ chỉ phương của đt
2.PTTS của đt
3. Véc tơ pháp tuyến của đt
4.PTTQ của đt
Bước 2:Bài mới
5.Vị trí tương đối của hai đường thẳng:
T
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
5`
10`
5`
Xét hai đt d1: a1x + b1y +c1 = 0
d2: a2x + b2y +c2 = 0
Tọa độ giao điểm của d1,d2 là nghiệm của hệ(I)
* Hệ (I) có 1 nghiệm (x0;y0) => d1 cắt d2 tại(x0;y0)
* Hệ (I) vô số nghiệm => d1(d2
* Hệ (I) vô nghiệm => d1//d2
Vd1:ï:Xét vị trí tương đối của
d1: x - y + 1 = 0 và mỗi đường sau :
d2: 2x + y – 4 = 0
d3: x - y– 5 = 0
Giải
+ Xét d1 và d2
hệ ptcó1 nghiệm
=> d1 cắt d2 tại điểm (1;2)
+ Xét d1 và d3
hệ ptvn => d1//d3
Vd2: Xét vị trí tương đối của
d1: x - y + 1 = 0
và mỗi đường sau : d4: x + y +1 = 0
d5: 10x-10y +10 = 0
Giải
+ Xét d1 và d4
hệ ptcó 1 nghiệm
=> d1 cắt d4 tại điểm (-1;0)
+ Xét d1 và d5
hệ pt
có vsn => d1(d5
Chú ý:
+ a2,b2,c2 đều khác 0 ta có thể xét
d1 cắt d2
d1(d2.
d1//d2
+ Nếu cho ptts ta chuyển về pttq để xét.
GV: Phát phiếu học tập cho học sinh
CH: x – y +1 = 0 có bao nhiêu nghiệm?tại sao?
GV: có vô số nghiệm.
Vì có 1 pt hai ẩn
CH:Cho pt ở dạng tham số ta làm ntn?
GV: Chuyển về PTTQ
Hs: Mỗi bàn một
Họ và tên người dạy:Nguyễn Danh Ngôn.
Chức vụ:Giáo viên Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
Ngày dạy:18/03/2009
Tiết ppct:31
Tuần 28
I. Mục tiêu:
Qua phần học này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức:
+ Xét được vị trí tương đối của hai đường thẳng
+ Tính đựơc góc giữa hai đường thẳng
2. Về kỹ năng:
+ Biết lập tỉ số ( hoặc biết giải hệ để xét vị trí tương đối)
+ Tính được góc của hai đường thẳng
3. Về tư duy:
+ Biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện:
Giáo án, SGK, thước kẻ, phiếu học tập,…
III. Gợi ý về phương pháp:
+ Cơ bản dùng phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua hoạt động điều khiển tư duy thông qua kiến thức cũ.
+ Lớp có 41hs:Khá5 +giỏi2 : 7hs (17%)
TB:16hs (39%)
Yếu 14 + kém 4 : 18hs (44%)
IV. Quá trình dạy học:
Bước 1:Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
5`
* Cho hệ:
* Cho 2 đt
Vậy toạ độ giao điểm là nghiệm của hệ pt .
CH1:có bao nhiêu cách giải hệ?
GV: PP cộng, thế.
CH2:nếu hệ có 1 nghiệm(1 giao điểm) thì điều gì xảy ra?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau
CH3: 2đt có 1 giao điểm
=> d1 cắt d2 .Vậy Nếu 2 đt không có giao điểm, vô số giao điểm thì 2 đt có vị trí ?
Gv: Vào bài
HS:2 cách
1.Véc tơ chỉ phương của đt
2.PTTS của đt
3. Véc tơ pháp tuyến của đt
4.PTTQ của đt
Bước 2:Bài mới
5.Vị trí tương đối của hai đường thẳng:
T
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
5`
10`
5`
Xét hai đt d1: a1x + b1y +c1 = 0
d2: a2x + b2y +c2 = 0
Tọa độ giao điểm của d1,d2 là nghiệm của hệ(I)
* Hệ (I) có 1 nghiệm (x0;y0) => d1 cắt d2 tại(x0;y0)
* Hệ (I) vô số nghiệm => d1(d2
* Hệ (I) vô nghiệm => d1//d2
Vd1:ï:Xét vị trí tương đối của
d1: x - y + 1 = 0 và mỗi đường sau :
d2: 2x + y – 4 = 0
d3: x - y– 5 = 0
Giải
+ Xét d1 và d2
hệ ptcó1 nghiệm
=> d1 cắt d2 tại điểm (1;2)
+ Xét d1 và d3
hệ ptvn => d1//d3
Vd2: Xét vị trí tương đối của
d1: x - y + 1 = 0
và mỗi đường sau : d4: x + y +1 = 0
d5: 10x-10y +10 = 0
Giải
+ Xét d1 và d4
hệ ptcó 1 nghiệm
=> d1 cắt d4 tại điểm (-1;0)
+ Xét d1 và d5
hệ pt
có vsn => d1(d5
Chú ý:
+ a2,b2,c2 đều khác 0 ta có thể xét
d1 cắt d2
d1(d2.
d1//d2
+ Nếu cho ptts ta chuyển về pttq để xét.
GV: Phát phiếu học tập cho học sinh
CH: x – y +1 = 0 có bao nhiêu nghiệm?tại sao?
GV: có vô số nghiệm.
Vì có 1 pt hai ẩn
CH:Cho pt ở dạng tham số ta làm ntn?
GV: Chuyển về PTTQ
Hs: Mỗi bàn một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trọng Quang
Dung lượng: 49,21KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)