Tài liệu ôn tập chương 1 ds9
Chia sẻ bởi Tăng Văn Thi |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: tài liệu ôn tập chương 1 ds9 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I
CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA
Bài 1. Căn bậc hai
( Kiến thức cơ bản
Căn bậc hai
Định nghĩa: Căn bậc hai của một số không âm là số sao cho
Nhận xét:
Mỗi số thực dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là:
Ta có :
Số âm không có căn bậc hai
Căn bậc hai số học
Định nghĩa: Với số dương , số được gọi là căn bậc hai số học của . Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.
Nhận xét:
Với , ta có:
Nếu thì và
Nếu và thì
Phương trình có nghiệm nếu , vô nghiệm nếu
Liên hệ giữa phép khai phương và thứ tự
Định lý: Với là các số không âm, ta có:
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
( Kiến thức cần nhớ
Căn thức bậc hai
Với A là một biểu thức đại số. Người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
Điều kiện để có nghĩa ( xác định ): có nghĩa khi
Hằng đẳng thức
Chú ý: Khi
( Bài tập áp dụng:
1. Với giá trị nào của thì các biểu thức sau có nghĩa
a. b.
c. d.
e. f.
g. h.
2.Phân tích các biểu thức sau thành nhân tử
a. b.
c*. d.
e*. f.
3. Rút gọn các biểu thức
a. b.
c. d.
e*.
Bài 3. Khai phương một tích – Nhân các căn thức bậc hai
( Kiến thức cần nhớ
Khai phương một tích
Định lý: Nếu và thì
Quy tắc: Muốn khai phương một tích của các số không âm ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
Nhân các căn thức bậc hai
Quy tắc: Muốn nhân các căn thức bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Chú ý: Định lý và các quy tắc trên vẫn đúng khi thay các số không âm bởi các biểu thức có giá trị không âm.
( Bài tập áp dụng
Rút gọn các biểu thức sau
a. b.
c. d.
2. Thực hiện phép tính
a. b.
c*. d*.
3. Phân tích các biểu thức thành nhân tử
a. b. với
c. d.
4. Giải các phương trình sau
a. b.
c. d.
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai thương
( Kiến thức cần nhớ
Khai phương một thương
Định lý: Nếu thì:
Quy tắc: Muốn khai phương một thương , trong đó là số không âm, b là số dương thì ta có thể lần lượt khai phương số và khai thương số , rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
Chia hai căn thức bậc hai
Quy tắc: Muốn chia căn bậc hai của số không âm cho căn bậc hai của số dương, ta có thể chia số cho số rồi khai phương kết quả đó.
( Bài tập áp dụng
Rút gọn các biểu thức sau đây
a. với b. với
c. với d. với
2. Thực hiện phép tính
a. b.
c.
3. Giải các phương trình
a. b.
c. d.
Bài 5. Bảng căn bậc hai ( SGK )
Chú ý: Số chính phương là số tự nhiên có căn bậc hai là số nguyên hay có thể viết dưới dạng bình phương của một số tự nhiên.
Bài 6 - 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
( Kiến thức cơ bản
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Đưa thừa số vào trong dấu căn
( với và )
( với và )
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
Trục căn thức ở mẫu
Trường hợp mẫu là biểu thức dạng tích các
CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA
Bài 1. Căn bậc hai
( Kiến thức cơ bản
Căn bậc hai
Định nghĩa: Căn bậc hai của một số không âm là số sao cho
Nhận xét:
Mỗi số thực dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là:
Ta có :
Số âm không có căn bậc hai
Căn bậc hai số học
Định nghĩa: Với số dương , số được gọi là căn bậc hai số học của . Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.
Nhận xét:
Với , ta có:
Nếu thì và
Nếu và thì
Phương trình có nghiệm nếu , vô nghiệm nếu
Liên hệ giữa phép khai phương và thứ tự
Định lý: Với là các số không âm, ta có:
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
( Kiến thức cần nhớ
Căn thức bậc hai
Với A là một biểu thức đại số. Người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
Điều kiện để có nghĩa ( xác định ): có nghĩa khi
Hằng đẳng thức
Chú ý: Khi
( Bài tập áp dụng:
1. Với giá trị nào của thì các biểu thức sau có nghĩa
a. b.
c. d.
e. f.
g. h.
2.Phân tích các biểu thức sau thành nhân tử
a. b.
c*. d.
e*. f.
3. Rút gọn các biểu thức
a. b.
c. d.
e*.
Bài 3. Khai phương một tích – Nhân các căn thức bậc hai
( Kiến thức cần nhớ
Khai phương một tích
Định lý: Nếu và thì
Quy tắc: Muốn khai phương một tích của các số không âm ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
Nhân các căn thức bậc hai
Quy tắc: Muốn nhân các căn thức bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Chú ý: Định lý và các quy tắc trên vẫn đúng khi thay các số không âm bởi các biểu thức có giá trị không âm.
( Bài tập áp dụng
Rút gọn các biểu thức sau
a. b.
c. d.
2. Thực hiện phép tính
a. b.
c*. d*.
3. Phân tích các biểu thức thành nhân tử
a. b. với
c. d.
4. Giải các phương trình sau
a. b.
c. d.
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai thương
( Kiến thức cần nhớ
Khai phương một thương
Định lý: Nếu thì:
Quy tắc: Muốn khai phương một thương , trong đó là số không âm, b là số dương thì ta có thể lần lượt khai phương số và khai thương số , rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
Chia hai căn thức bậc hai
Quy tắc: Muốn chia căn bậc hai của số không âm cho căn bậc hai của số dương, ta có thể chia số cho số rồi khai phương kết quả đó.
( Bài tập áp dụng
Rút gọn các biểu thức sau đây
a. với b. với
c. với d. với
2. Thực hiện phép tính
a. b.
c.
3. Giải các phương trình
a. b.
c. d.
Bài 5. Bảng căn bậc hai ( SGK )
Chú ý: Số chính phương là số tự nhiên có căn bậc hai là số nguyên hay có thể viết dưới dạng bình phương của một số tự nhiên.
Bài 6 - 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
( Kiến thức cơ bản
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Đưa thừa số vào trong dấu căn
( với và )
( với và )
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
Trục căn thức ở mẫu
Trường hợp mẫu là biểu thức dạng tích các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tăng Văn Thi
Dung lượng: 593,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)