SƯU TẦM
Chia sẻ bởi Vạn Lý Trường Thành |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: SƯU TẦM thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤPTỈNH
LỚP 12 – THPT NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 28/03/2010
Thang điểm 20/20 - Số trang 04
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(3,0 điểm)
1. Lần lượt cho 4 chất bột rắn đến dư vào 4 dung dịch HCl loãng
Na2CO3: có khí thoát ra, khi hết bọt khí tiếp tục cho bột rắn vẫn tan.
CaCO3: có khí thoát ra, khi hết bọt khí tiếp tục cho bột rắn không tan nữa.
Na2SO4: không có khí thoát ra, bột rắn tan tốt.
CaSO4.2H2O: không có khí thoát ra, bột rắn ít tan.
2. Từ pH=2,88 [H+]=1,32.10-3M
Ta có: CH3COOH CH3COO- + H+ Ka
nồng độ ban đầu: C
nồng độ phân li:
nồng độ cân bằng: (1-)C
Khi chưa pha loãng:
Khi pha loãng để độ điện li tăng 5 lần:
Vậy phải pha loãng dung dịch đã cho 26,413 lần.
3. Phương trình hoá học: N2O5 N2O4 + O2
Ta có:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 2:
(2,5 điểm)
* Cho dung dịch chứa 4 ion tác dụng với Ba(OH)2 có khí thoát ra.
Chứng tỏ trong dung dịch có chứa ion NH4+ Khí (X): NH3
NH4+ + OH- NH3 + H2O ; Ba2+ + SO42- BaSO4
* (Z) đem axit hóa tạo với AgNO3 kết tủa hóa đen ngoài ánh sáng, kết
tủa đó là AgCl. Chứng tỏ trong dung dịch có chứa ion Cl-.
Cl- + AgNO3 AgCl + NO3- ; 2AgCl 2Ag + Cl2
* (Y) cực đại khi Ba(OH)2 đủ, (Y) cực tiểu khi Ba(OH)2 dư. Chứng tỏ
trong dung dịch phải có chứa ion kim loại tạo hydroxit lưỡng tính. Với (Y) cực đại đem nung chỉ có hydroxit lưỡng tính bị nhiệt phân.
Mn+ + nOH- M(OH)n (1)
2M(OH)n M2On + nH2O (2)
M2On + 2nHCl 2MCln + nH2O (3)
Từ (3):
Nếu n = 2 M = 18 ( loại )
Nếu n = 3 M = 27 (Al). Chứng tỏ trong dung dịch có chứa ion Al3+.
Vậy 4 ion trong dung dịch là: NH4+, Al3+, Cl-, SO42-
0,75
0,75
0,5
0,5
Câu 3:
(2,5 điểm)
1. pthh: CnH2n + H2 CnH2n+2
Ban đầu (mol) a a
Phản ứng (mol) ah ah ah (Hiệu suất phản ứng là h)
Sau phản ứng (mol) a - ah a - ah ah
Tổng số mol khí trước phản ứng: 2a mol
Tổng số mol khí sau phản ứng: a (2 - h) mol
mA = mB = a (14n + 2)
Rút ra: lại có →
Anken đã cho là C4H8 và khi đó h = 75%.
2. pthh: M + nHCl MCln + H2.
Số mol HCl là 0,4 mol; số mol H2 là 0,2 mol.
Khối lượng muối sau phản ứng
Khối lượng dung dịch sau phản ứng
→ x = 11 gam.
Chọn n = 2, M = 55, kim loại M là Mn.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 4:
(2,0 điểm)
Đặt công thức của hỗn hợp X là , công thức phân tử là CxHyO2
+ NaOH R’COONa + OH
số mol NaOH = 0,25 . 0,15 = 0,0375 mol → số mol este = 0,0375 mol
BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤPTỈNH
LỚP 12 – THPT NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 28/03/2010
Thang điểm 20/20 - Số trang 04
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(3,0 điểm)
1. Lần lượt cho 4 chất bột rắn đến dư vào 4 dung dịch HCl loãng
Na2CO3: có khí thoát ra, khi hết bọt khí tiếp tục cho bột rắn vẫn tan.
CaCO3: có khí thoát ra, khi hết bọt khí tiếp tục cho bột rắn không tan nữa.
Na2SO4: không có khí thoát ra, bột rắn tan tốt.
CaSO4.2H2O: không có khí thoát ra, bột rắn ít tan.
2. Từ pH=2,88 [H+]=1,32.10-3M
Ta có: CH3COOH CH3COO- + H+ Ka
nồng độ ban đầu: C
nồng độ phân li:
nồng độ cân bằng: (1-)C
Khi chưa pha loãng:
Khi pha loãng để độ điện li tăng 5 lần:
Vậy phải pha loãng dung dịch đã cho 26,413 lần.
3. Phương trình hoá học: N2O5 N2O4 + O2
Ta có:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 2:
(2,5 điểm)
* Cho dung dịch chứa 4 ion tác dụng với Ba(OH)2 có khí thoát ra.
Chứng tỏ trong dung dịch có chứa ion NH4+ Khí (X): NH3
NH4+ + OH- NH3 + H2O ; Ba2+ + SO42- BaSO4
* (Z) đem axit hóa tạo với AgNO3 kết tủa hóa đen ngoài ánh sáng, kết
tủa đó là AgCl. Chứng tỏ trong dung dịch có chứa ion Cl-.
Cl- + AgNO3 AgCl + NO3- ; 2AgCl 2Ag + Cl2
* (Y) cực đại khi Ba(OH)2 đủ, (Y) cực tiểu khi Ba(OH)2 dư. Chứng tỏ
trong dung dịch phải có chứa ion kim loại tạo hydroxit lưỡng tính. Với (Y) cực đại đem nung chỉ có hydroxit lưỡng tính bị nhiệt phân.
Mn+ + nOH- M(OH)n (1)
2M(OH)n M2On + nH2O (2)
M2On + 2nHCl 2MCln + nH2O (3)
Từ (3):
Nếu n = 2 M = 18 ( loại )
Nếu n = 3 M = 27 (Al). Chứng tỏ trong dung dịch có chứa ion Al3+.
Vậy 4 ion trong dung dịch là: NH4+, Al3+, Cl-, SO42-
0,75
0,75
0,5
0,5
Câu 3:
(2,5 điểm)
1. pthh: CnH2n + H2 CnH2n+2
Ban đầu (mol) a a
Phản ứng (mol) ah ah ah (Hiệu suất phản ứng là h)
Sau phản ứng (mol) a - ah a - ah ah
Tổng số mol khí trước phản ứng: 2a mol
Tổng số mol khí sau phản ứng: a (2 - h) mol
mA = mB = a (14n + 2)
Rút ra: lại có →
Anken đã cho là C4H8 và khi đó h = 75%.
2. pthh: M + nHCl MCln + H2.
Số mol HCl là 0,4 mol; số mol H2 là 0,2 mol.
Khối lượng muối sau phản ứng
Khối lượng dung dịch sau phản ứng
→ x = 11 gam.
Chọn n = 2, M = 55, kim loại M là Mn.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 4:
(2,0 điểm)
Đặt công thức của hỗn hợp X là , công thức phân tử là CxHyO2
+ NaOH R’COONa + OH
số mol NaOH = 0,25 . 0,15 = 0,0375 mol → số mol este = 0,0375 mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vạn Lý Trường Thành
Dung lượng: 523,79KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)