Qh giữa đs và lg
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Lợi |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: qh giữa đs và lg thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
PHẦN III: LƯỢNG GIÁC ỨNG DỤNG GIẢI TOÁN ĐẠI SỐ
------------------------------
CHƯƠNG 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẠI SỐ VÀ LƯỢNG GIÁC
Lượng giác và đại số là hai bộ môn của toán học, nhìn bề ngoài thì có vẻ như là không liên quan đến nhau nhưng thực sự là chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Một số bài toán lượng giác nếu giải theo những biến đổi lượng giác thông thường để đưa về phương trình cơ bản thì rất mất thời gian và có thể là sẽ giải không được. Trong khi đó nếu giải bằng phương pháp đại số thì nhanh hơn và trong đại số cũng vậy,cũng nhiều lúc cần phải nhờ đến lượng giác. Ta sẽ xét một số bài toán sau để nhìn thấy được mối liên hệ giữa lượng giác và đại số.
--------------------------------------------
BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1: Giải phương trình
a) .
b) .
Lời giải
Điều kiện xác định: .
Đặt với
Ta có phương trình:
(1)
Giải (1), kết hợp với điều kiện ta được
Đặtvới .
Ta có phương trình:
(2)
Vì nên phương trình (2) có nghiệm là
tức là
Nhận xét: với những bài toán ta thấy điều kiện để phương trình có nghĩa là thì ta nên đặt hoặc để được phương trình đơn giản hơn.
Bài 2: Giải phương trình
Lời giải
Điểu kiện phương trình viết thành
Phương trình (a) có họ nghiệm thỏa
Để giải (b) đặt nên(b) viết thành
Suy ra
Bài 3: Tìm những nghiệm của phương trình
nằm trong khoảng
Lời giải
Điều kiện
Đặt với
Ta có phương trình
(1)
Giải phương trình (1) kết hợp với điều kiện ta được các nghiệm
Bài 4: Giải phương trình
với
Lời giải
Đặt
Phương trình đã cho trở thành
(do nên )
Đặt
Ta có phương trình bậc hai
Vì nên:
Và
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là:
Bài 5: Giải phương trình
Lời giải
Phương trình đã cho tương đương với:
Chia hai vế phương trình cho ta được
Đặt thì trở thành:
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất:
Nhận xét:biến đổi biểu thức đại số thành dạng công thức lượng giác cộng với diều kiện bài toán để ta có những cách đặt cho thích hợp.
Bài 6: Giải phương trình
Lời giải
Phương trình có thể viết lại:
(1)
Điều kiện: . Đặt , điều kiện
Phương trình (1) trở thành
Đặt . Điều kiện:
Ta có hệ
Trừ theo từng vế ta có: (2)
Xét hàm phương trình (2) có dạng (3)
Rõ ràng đồng biến trên , suy ra (3)
Thay vào hệ phương trình cuối ta có:
(4)
Xét hàm . Tập xác định .
.
Phương trình (4) không có quá hai nghiệm
Lại thấy .
Suy ra phương trình (4) có nghiệm là
(loại do )
Vậy
Bài 7: Giải phương trình
Lời giải
Điều kiện:
Đặt (1)
Phương trình đầu trở thành . (2)
Đặt tiếp (3), điều kiện
Suy ra:
Phương trình (2) trở thành
(4)
Do nên (12)
Với thay vào (3) ta có:
Thay vào (1) ta có .
Với thay vào (1) ta có:
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là
Bài 8: Giải bất phương trình
(1)
Lời giải
Từ vế trái của (1) ta thấy x phài thỏa mãn cácđiều kiện và . Kết hợp hai điều kiện lại sẽ là , suy ra .
Đặt với , bất phương trình (1) trở thành
Lại đặt ta được:
(2)
Vì nên từ (2)
------------------------------
CHƯƠNG 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẠI SỐ VÀ LƯỢNG GIÁC
Lượng giác và đại số là hai bộ môn của toán học, nhìn bề ngoài thì có vẻ như là không liên quan đến nhau nhưng thực sự là chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Một số bài toán lượng giác nếu giải theo những biến đổi lượng giác thông thường để đưa về phương trình cơ bản thì rất mất thời gian và có thể là sẽ giải không được. Trong khi đó nếu giải bằng phương pháp đại số thì nhanh hơn và trong đại số cũng vậy,cũng nhiều lúc cần phải nhờ đến lượng giác. Ta sẽ xét một số bài toán sau để nhìn thấy được mối liên hệ giữa lượng giác và đại số.
--------------------------------------------
BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1: Giải phương trình
a) .
b) .
Lời giải
Điều kiện xác định: .
Đặt với
Ta có phương trình:
(1)
Giải (1), kết hợp với điều kiện ta được
Đặtvới .
Ta có phương trình:
(2)
Vì nên phương trình (2) có nghiệm là
tức là
Nhận xét: với những bài toán ta thấy điều kiện để phương trình có nghĩa là thì ta nên đặt hoặc để được phương trình đơn giản hơn.
Bài 2: Giải phương trình
Lời giải
Điểu kiện phương trình viết thành
Phương trình (a) có họ nghiệm thỏa
Để giải (b) đặt nên(b) viết thành
Suy ra
Bài 3: Tìm những nghiệm của phương trình
nằm trong khoảng
Lời giải
Điều kiện
Đặt với
Ta có phương trình
(1)
Giải phương trình (1) kết hợp với điều kiện ta được các nghiệm
Bài 4: Giải phương trình
với
Lời giải
Đặt
Phương trình đã cho trở thành
(do nên )
Đặt
Ta có phương trình bậc hai
Vì nên:
Và
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là:
Bài 5: Giải phương trình
Lời giải
Phương trình đã cho tương đương với:
Chia hai vế phương trình cho ta được
Đặt thì trở thành:
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất:
Nhận xét:biến đổi biểu thức đại số thành dạng công thức lượng giác cộng với diều kiện bài toán để ta có những cách đặt cho thích hợp.
Bài 6: Giải phương trình
Lời giải
Phương trình có thể viết lại:
(1)
Điều kiện: . Đặt , điều kiện
Phương trình (1) trở thành
Đặt . Điều kiện:
Ta có hệ
Trừ theo từng vế ta có: (2)
Xét hàm phương trình (2) có dạng (3)
Rõ ràng đồng biến trên , suy ra (3)
Thay vào hệ phương trình cuối ta có:
(4)
Xét hàm . Tập xác định .
.
Phương trình (4) không có quá hai nghiệm
Lại thấy .
Suy ra phương trình (4) có nghiệm là
(loại do )
Vậy
Bài 7: Giải phương trình
Lời giải
Điều kiện:
Đặt (1)
Phương trình đầu trở thành . (2)
Đặt tiếp (3), điều kiện
Suy ra:
Phương trình (2) trở thành
(4)
Do nên (12)
Với thay vào (3) ta có:
Thay vào (1) ta có .
Với thay vào (1) ta có:
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là
Bài 8: Giải bất phương trình
(1)
Lời giải
Từ vế trái của (1) ta thấy x phài thỏa mãn cácđiều kiện và . Kết hợp hai điều kiện lại sẽ là , suy ra .
Đặt với , bất phương trình (1) trở thành
Lại đặt ta được:
(2)
Vì nên từ (2)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lợi
Dung lượng: 1,40MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)