PT vô tỷ
Chia sẻ bởi Phan Nghia |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: PT vô tỷ thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ 1.
PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Giải phương trình vô tỉ bằng các phép biến đổi tương đương hoặc hệ quả.
A. Lý thuyết:
1)
2) Dạng:
3) Dạng: .
* Nếu A+B = C+D (hoặc A.B = C.D) thì bình phương 2 vế ta được phương trình tương đương.
* Nếu A+C = B+D (hoặc A.C = B.D) thì phải đưa phương trình về dạng: sau đó bình phương hai vế, tìm nghiệm sau đó thử lại để chọn nghiệm.
4) Dạng:
* Lập phương hai vế ta được: .
Sau đó thay thế: vào phương trình, ta được:
Chú ý: sự thay thế này có thể dẫn đến nghiệm ngoại lai, vì vậy phải thử lại nghiệm.
B. Bài tập:
Bài 1. Giải các phương trình:
1) 2)
3) 4)
Bài 2. Giải các phương trình:
1) 2)
3) 4)
Bài 3. Giải các phương trình:
1) 2)
3)
Bài 4. Giải các phương trình sau:
1) 2)
3) 4)
II. Giải phương trình vô tỉ bằng cách trục căn thức.
* Áp dụng cho các trường hợp sau:
- Đưa được về dạng đơn giản hơn.
- Nhẩm được phương trình có một nghiệm x = x0.
Bài tập:
Giải các phương trình sau:
1) 2)
3)
III. Phương pháp đặt ẩn phụ
Dạng 1. Đặt ẩn phụ hoàn toàn bằng đại số:
Bài 1. Giải các phương trình:
1) 2)
3) 4)
Bài 2. Giải các phương trình
1) 2)
Bài 3. Giải các phương trình:
1) 2)
Bài 4. Giải các phương trình:
1) 2)
Bài 5. Giải các phương trình:
1) 2)
Bài 6. Giải các phương trình:
1) 2)
(HD: Chia cả hai vế cho x )
Dạng 2. Đặt ẩn phụ hoàn toàn bằng lượng giác:
* Có thể áp dụng cho các phương trình mà ĐK của biến số thuộc một đoạn [a; b]
Giải các phương trình:
1) 2) (Chia 2 vế cho x3)
3) (Đặt (x-1) = sint)
4) 5) (lập phương 2 vế)
6)
Dạng 2. Đặt ẩn phụ đưa về hệ:
Bài 1. Giải các phương trình:
1) 2)
3) 4)
Bài 2. Giải các phương trình:
1) ,(y =) 2) , (y-1 = )
3) , (y-3 = ) 4)
IV. Một số bài toán về phương trình vô tỉ có chứa tham số:
A. Lý thuyết :
* Phương trình : f(x) = m có nghiệm trên tập D
* Chú ý : Xét bài toán : tìm m để phương trình f(x,m)=0 có nghiệm, ta có thể làm như sau :
Bước 1 : Tìm ĐK tồn tại của phương trình, giả sử x thuộc tập D (tập D là khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng)
Bước 2 : Đưa phương trình f(x,m) = 0 về dạng g(x) = m.
Bước 3 : Xét sự biến thiên, tìm GTLN và GTNN nếu có, của g(x) trên tập D.
Bước 4 : Lâph BBT, từ BBT suy ra ĐK có nghiệm của phương trình.
* Thường thì đây là các bài toán ta phải đặt ẩn phụ (như các dạng đã được nêu trong phần giải phương trình vô tỉ trên đây), Chú ý rằng ĐK của ẩn phụ phải chính xác.
Ví dụ 1 : Tìm m để phương trình sau có hai nghiệm phân biệt:
Giải:
Với ĐK , phương trình đã cho
x3 – 4x2 – 3x – 1 = – m <=> f(x) = - m. (1
PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Giải phương trình vô tỉ bằng các phép biến đổi tương đương hoặc hệ quả.
A. Lý thuyết:
1)
2) Dạng:
3) Dạng: .
* Nếu A+B = C+D (hoặc A.B = C.D) thì bình phương 2 vế ta được phương trình tương đương.
* Nếu A+C = B+D (hoặc A.C = B.D) thì phải đưa phương trình về dạng: sau đó bình phương hai vế, tìm nghiệm sau đó thử lại để chọn nghiệm.
4) Dạng:
* Lập phương hai vế ta được: .
Sau đó thay thế: vào phương trình, ta được:
Chú ý: sự thay thế này có thể dẫn đến nghiệm ngoại lai, vì vậy phải thử lại nghiệm.
B. Bài tập:
Bài 1. Giải các phương trình:
1) 2)
3) 4)
Bài 2. Giải các phương trình:
1) 2)
3) 4)
Bài 3. Giải các phương trình:
1) 2)
3)
Bài 4. Giải các phương trình sau:
1) 2)
3) 4)
II. Giải phương trình vô tỉ bằng cách trục căn thức.
* Áp dụng cho các trường hợp sau:
- Đưa được về dạng đơn giản hơn.
- Nhẩm được phương trình có một nghiệm x = x0.
Bài tập:
Giải các phương trình sau:
1) 2)
3)
III. Phương pháp đặt ẩn phụ
Dạng 1. Đặt ẩn phụ hoàn toàn bằng đại số:
Bài 1. Giải các phương trình:
1) 2)
3) 4)
Bài 2. Giải các phương trình
1) 2)
Bài 3. Giải các phương trình:
1) 2)
Bài 4. Giải các phương trình:
1) 2)
Bài 5. Giải các phương trình:
1) 2)
Bài 6. Giải các phương trình:
1) 2)
(HD: Chia cả hai vế cho x )
Dạng 2. Đặt ẩn phụ hoàn toàn bằng lượng giác:
* Có thể áp dụng cho các phương trình mà ĐK của biến số thuộc một đoạn [a; b]
Giải các phương trình:
1) 2) (Chia 2 vế cho x3)
3) (Đặt (x-1) = sint)
4) 5) (lập phương 2 vế)
6)
Dạng 2. Đặt ẩn phụ đưa về hệ:
Bài 1. Giải các phương trình:
1) 2)
3) 4)
Bài 2. Giải các phương trình:
1) ,(y =) 2) , (y-1 = )
3) , (y-3 = ) 4)
IV. Một số bài toán về phương trình vô tỉ có chứa tham số:
A. Lý thuyết :
* Phương trình : f(x) = m có nghiệm trên tập D
* Chú ý : Xét bài toán : tìm m để phương trình f(x,m)=0 có nghiệm, ta có thể làm như sau :
Bước 1 : Tìm ĐK tồn tại của phương trình, giả sử x thuộc tập D (tập D là khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng)
Bước 2 : Đưa phương trình f(x,m) = 0 về dạng g(x) = m.
Bước 3 : Xét sự biến thiên, tìm GTLN và GTNN nếu có, của g(x) trên tập D.
Bước 4 : Lâph BBT, từ BBT suy ra ĐK có nghiệm của phương trình.
* Thường thì đây là các bài toán ta phải đặt ẩn phụ (như các dạng đã được nêu trong phần giải phương trình vô tỉ trên đây), Chú ý rằng ĐK của ẩn phụ phải chính xác.
Ví dụ 1 : Tìm m để phương trình sau có hai nghiệm phân biệt:
Giải:
Với ĐK , phương trình đã cho
x3 – 4x2 – 3x – 1 = – m <=> f(x) = - m. (1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Nghia
Dung lượng: 262,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)