PT baotoan KL
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn An |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: PT baotoan KL thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
định luật bảo toàn khối lượng
I – phương pháp giải
* Nguyên tắc:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng hỗn hợp muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và anion gốc axit.
* Hệ quả 1: Trong các phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
Phản ứng hoá học: A + B C + D
Thì: mA + mB = mC + mD
* Hệ quả 2: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng
Gọi mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng thì dù cho phản ứng xảy ra vừa hay có chất dư ta vẫn mS = mT.
* Hệ quả 3: Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim tạo ra các hợp chất (oxit, , muối) thì ta luôn có:
Khối lượng chất = khối lượng kim loại + khối lượng gốc phi kim.
* Hệ quả 4: Khi cation kim loại thay , anion giữ nguyên sinh ra hợp chất mới thì sự chênh lệch khối lượng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối lượng giữa các cation.
ii- vận dụng
a – bài tập mẫu
Bài 1:Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg , Fe , và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl , kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?
Giải : Gọi M là kim loại chung cho ba kim loại ( vì cà ba có cùng hoá trị )
M + 2 HCl ( MCl2 + H2
Ta có số mol H2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
số mol HCl = 2 . số mol H2 = 0,3 mol
Áp dụng định luật bào toàn khối lượng
mhh + mHCl = m muối + mhiđro
( m muối = mhh + mHCl - mhiđro = 14,5 + 0,6 .36,5 – 0,3 .2 = 35,8 gam
Hoặc áp dụng hệ qủa ta có
mmuối = mhh + mCl- = 14,5 + 0,6 .35,5 = 35,8 gam
Bài 2:Hoà tan 9,7 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu trong HNO3 đặc vừa đủ thu được 6,72 lít khí màu nâu đỏ (đktc) và dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối nitrat khan ?
Giải :
M + 4HNO3 ( M(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Số mol NO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Số mol NO3- ban đầu = 2 số mol NO2 = 0,6 mol
mmuối = 9,7 + (0,6 – 0,3)62 = 28,3 gam
Bài 3:Cho 18,4 gam hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối clorua ?
Giải : Gọi MHCO3 là công thức chung cho hai muối
MHCO3 + CH3COOH ( CH3COOM + CO2 + H2O
Số mol CO2 : n= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
số mol CO2 = số mol axit = số mol nước
Áp dụng định luật bào toàn khối lượng ta có
mmuối = 18,4 + 0,2 .60 – 0,2 .44 – 0,2.18 =18 gam
Bài 4:Cho từ từ một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe và các oxit của Fe đun nóng thu được 64 gam Fe, khi đi ra sau PU tạo 40 gam kết tủa với dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính m.
Giải: Ta có:
mà mol nên: Bài 5: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với đặc thu dược
I – phương pháp giải
* Nguyên tắc:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng hỗn hợp muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và anion gốc axit.
* Hệ quả 1: Trong các phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
Phản ứng hoá học: A + B C + D
Thì: mA + mB = mC + mD
* Hệ quả 2: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng
Gọi mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng thì dù cho phản ứng xảy ra vừa hay có chất dư ta vẫn mS = mT.
* Hệ quả 3: Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim tạo ra các hợp chất (oxit, , muối) thì ta luôn có:
Khối lượng chất = khối lượng kim loại + khối lượng gốc phi kim.
* Hệ quả 4: Khi cation kim loại thay , anion giữ nguyên sinh ra hợp chất mới thì sự chênh lệch khối lượng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối lượng giữa các cation.
ii- vận dụng
a – bài tập mẫu
Bài 1:Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg , Fe , và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl , kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?
Giải : Gọi M là kim loại chung cho ba kim loại ( vì cà ba có cùng hoá trị )
M + 2 HCl ( MCl2 + H2
Ta có số mol H2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
số mol HCl = 2 . số mol H2 = 0,3 mol
Áp dụng định luật bào toàn khối lượng
mhh + mHCl = m muối + mhiđro
( m muối = mhh + mHCl - mhiđro = 14,5 + 0,6 .36,5 – 0,3 .2 = 35,8 gam
Hoặc áp dụng hệ qủa ta có
mmuối = mhh + mCl- = 14,5 + 0,6 .35,5 = 35,8 gam
Bài 2:Hoà tan 9,7 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu trong HNO3 đặc vừa đủ thu được 6,72 lít khí màu nâu đỏ (đktc) và dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối nitrat khan ?
Giải :
M + 4HNO3 ( M(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Số mol NO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Số mol NO3- ban đầu = 2 số mol NO2 = 0,6 mol
mmuối = 9,7 + (0,6 – 0,3)62 = 28,3 gam
Bài 3:Cho 18,4 gam hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối clorua ?
Giải : Gọi MHCO3 là công thức chung cho hai muối
MHCO3 + CH3COOH ( CH3COOM + CO2 + H2O
Số mol CO2 : n= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
số mol CO2 = số mol axit = số mol nước
Áp dụng định luật bào toàn khối lượng ta có
mmuối = 18,4 + 0,2 .60 – 0,2 .44 – 0,2.18 =18 gam
Bài 4:Cho từ từ một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe và các oxit của Fe đun nóng thu được 64 gam Fe, khi đi ra sau PU tạo 40 gam kết tủa với dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính m.
Giải: Ta có:
mà mol nên: Bài 5: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với đặc thu dược
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn An
Dung lượng: 255,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)