Phương pháp lượng giác hóa để giải phương trình vô tỉ
Chia sẻ bởi Vũ Duy Nghĩa |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Phương pháp lượng giác hóa để giải phương trình vô tỉ thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Phương pháp lượng giác hóa để giải phương trình vô tỉ
-----------------------
Một số trường hợp thường gặp
Dạng 1 : Nếu x2 + y2 =1 thì đặt với
Dạng 2 : Nếu x2 + y2 =a2(a>0) thì đặt với
Dạng 3 : Nếu thì đặt
Dạng 4 : Nếuthì đặt
Dạng 5 :Nếu hoặc bài toán có chứa thì đặt x=với
Dạng 6 :Nếu hoặc bài toán có chứa thì đặt x = với
Dạng 7 :Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức thì đặt x = tan với
Dạng 8 : Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức thì đặt x = m tan với
I. chứng minh đẳng thức , bất đẳng thức
Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số a, b ta đều có:
Giải:
Đặt: a = tg( , b = tg( với (, ( ( .
Khi đó: A =
= cos2( cos2 ( .
= sin (( + () . cos (( + () = sin (2( + 2()
Suy ra: (A( = (sin (2( + 2() (
Vậy: - ( ( (đpcm).
Bài 2:
Chứng minh rằng nếu (x( < 1 thì với mọi số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có:
(1 + x)n + (1 – x)n < 2n (1)
Giải:
Vì (x( < 1 nên có thể đặt x = cost với t ( (0; ()
và bất đẳng thức (1) được viết thành:
(1 + cos t)n + (1 – cos t)n < 2n (2)
Thay trong (2) 1 + cos t = 2cos2 và 1 – cost = 2sin2 ta được
2n < 2n (3)
Bởi vì 0 < < nên 0 < sin , cos < 1 nên chắc chắn:
cos2n = < cos2 (n > 1. Tương tự ta có:
sin2n < sin2 (n > 1. Do đó
2n < 2n= 2n
Vậy bất đẳng thức (3), cũng có nghĩa là bất đẳng thức (1) được chứng minh.
Bài 3: Chứng minh rằng từ 4 số thực cho trước ta luôn luôn chọn được hai số x, y trong 4 số đó sao cho:
0 ( ( 1 (1)
Giải:
Giả sử 4 số thực cho trước
là a ( b ( c ( d
Đặt a = tgy1, b = tgy2, c = tgy3, d = tgy4 với
- < y1 ( y2 ( y3 ( y4 < < y5 = ( + y1
Các điểm y1, y2, y3 chia đoạn [y1; y1 + (] thành 4 đoạn [y1; y2], [y2; y3], [y3; y4] , [y4; y5]. Trong số 4 đoạn này phải có ít nhất một đoạn có độ dài không lớn hơn . Giả sử 0 ( y2 – y1 ( . Thế thì:
0 ( tg (y2 – y1) ( 1 ( 0 ( ( 1
Đặt x = b, y = a ta được điều cần chứng minh.
Bài 4: Cho x, y > 0 và x + y = 1. Chứng minh:
Giải:
Ta có: x + y = = 1, theo mệnh đề IV thì có một số a với 0 ( a ( 2( để = cosa và = sina.
Bất đẳng thức đã cho được viết thành:
+ (
Ta có: cos4a + + sin4a + = (cos4a + sin4a)
= (1 – 2sin2acos2a) =
Vì 0 < sin22a ( 1 nên 1 - (
và 1 + ( 17. Từ đó suy ra điều cần chứng minh.
Bài 5: Chứng minh với mọi cặp số thực x, y ta luôn có:
x2 + (x – y)2 ( 4 sin2 .
Giải:
Theo cách tính giá trị biểu thức lượng giác không dùng bảng ta có:
4sin2 = 2.
Bất đẳng thức đã cho có thể viết:
x2 + (x – y)2 ( (x2 + y2) (1)
Nếu y = 0 bất đẳng thức (1) hiển nhiên đúng.
Nếu y ( 0. Chia hai vế (1) cho y2 và đặt = tga với < a < thì bất đẳng thức có dạng: tg2a + (tga – 1)2 ( (1 + tg2a)
( sin2a +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Duy Nghĩa
Dung lượng: 529,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)