KSHS - TIẾP TUYẾN
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Duy |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: KSHS - TIẾP TUYẾN thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
KSHS 04: TIẾP TUYẾN
A. Kiến thức cơ bản
( Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Đạo hàm của hàm số tại điểm là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số tại điểm .
Khi đó phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm là:
( Điều kiện cần và đủ để hai đường (C1): và (C2): tiếp xúc nhau là hệ phương trình sau có nghiệm:
(*)
Nghiệm của hệ (*) là hoành độ của tiếp điểm của hai đường đó.
( Nếu và (C2): thì
(C1) và (C2) tiếp xúc nhau ( phương trình có nghiệm kép.
B. Một số dạng câu hỏi thường gặp
1. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): tại điểm :
( Nếu cho thì tìm .
Nếu cho thì tìm là nghiệm của phương trình .
( Tính . Suy ra .
( Phương trình tiếp tuyến ( là: .
2. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): , biết ( có hệ số góc k cho trước.
Cách 1: Tìm toạ độ tiếp điểm.
( Gọi là tiếp điểm. Tính .
( ( có hệ số góc k ( (1)
( Giải phương trình (1), tìm được và tính . Từ đó viết phương trình của (.
Cách 2: Dùng điều kiện tiếp xúc.
( Phương trình đường thẳng ( có dạng: .
( ( tiếp xúc với (C) khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm:
(*)
( Giải hệ (*), tìm được m. Từ đó viết phương trình của (.
Chú ý: Hệ số góc k của tiếp tuyến ( có thể được cho gián tiếp như sau:
+ ( tạo với trục hoành một góc ( thì .
+ ( song song với đường thẳng d: thì
+ ( vuông góc với đường thẳng thì
+ ( tạo với đường thẳng một góc ( thì
3. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): , biết ( đi qua điểm .
Cách 1: Tìm toạ độ tiếp điểm.
( Gọi là tiếp điểm. Khi đó: .
( Phương trình tiếp tuyến ( tại M:
( ( đi qua nên: (2)
( Giải phương trình (2), tìm được . Từ đó viết phương trình của (.
Cách 2: Dùng điều kiện tiếp xúc.
( Phương trình đường thẳng ( đi qua và có hệ số góc k:
( ( tiếp xúc với (C) khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm:
(*)
( Giải hệ (*), tìm được x (suy ra k). Từ đó viết phương trình tiếp tuyến (.
4. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): , biết ( tạo với trục Ox một góc (.
( Gọi là tiếp điểm. Tiếp tuyến có hệ số góc .
( ( tạo với trục Ox một góc ( ( . Giải phương trình tìm được .
( Phương trình tiếp tuyến ( tại M:
5. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): , biết ( tạo với đường thẳng d: một góc (.
( Gọi là tiếp điểm. Tiếp tuyến có hệ số góc .
( ( tạo với d một góc ( ( . Giải phương trình tìm được .
( Phương trình tiếp tuyến ( tại M:
6. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): , biết ( cắt hai trục toạ độ tại A và B sao cho tam giác OAB vuông cân hoặc có diện tích S cho trước.
( Gọi là tiếp điểm. Tiếp tuyến có hệ số góc .
( (OAB vuông cân ( ( tạo với Ox một góc và O ( (. (a)
( . (b)
( Giải (a) hoặc (b) tìm được . Từ đó viết phương trình tiếp tuyến (.
8. Lập phương trình tiếp tuyến chung của hai đồ thị .
a) Gọi (: là tiếp tuyến chung của (C1) và (C2).
u là hoành độ tiếp điểm của ( và (C1), v là hoành độ tiếp điểm của ( và (C2).
( ( tiếp xúc
A. Kiến thức cơ bản
( Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Đạo hàm của hàm số tại điểm là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số tại điểm .
Khi đó phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm là:
( Điều kiện cần và đủ để hai đường (C1): và (C2): tiếp xúc nhau là hệ phương trình sau có nghiệm:
(*)
Nghiệm của hệ (*) là hoành độ của tiếp điểm của hai đường đó.
( Nếu và (C2): thì
(C1) và (C2) tiếp xúc nhau ( phương trình có nghiệm kép.
B. Một số dạng câu hỏi thường gặp
1. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): tại điểm :
( Nếu cho thì tìm .
Nếu cho thì tìm là nghiệm của phương trình .
( Tính . Suy ra .
( Phương trình tiếp tuyến ( là: .
2. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): , biết ( có hệ số góc k cho trước.
Cách 1: Tìm toạ độ tiếp điểm.
( Gọi là tiếp điểm. Tính .
( ( có hệ số góc k ( (1)
( Giải phương trình (1), tìm được và tính . Từ đó viết phương trình của (.
Cách 2: Dùng điều kiện tiếp xúc.
( Phương trình đường thẳng ( có dạng: .
( ( tiếp xúc với (C) khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm:
(*)
( Giải hệ (*), tìm được m. Từ đó viết phương trình của (.
Chú ý: Hệ số góc k của tiếp tuyến ( có thể được cho gián tiếp như sau:
+ ( tạo với trục hoành một góc ( thì .
+ ( song song với đường thẳng d: thì
+ ( vuông góc với đường thẳng thì
+ ( tạo với đường thẳng một góc ( thì
3. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): , biết ( đi qua điểm .
Cách 1: Tìm toạ độ tiếp điểm.
( Gọi là tiếp điểm. Khi đó: .
( Phương trình tiếp tuyến ( tại M:
( ( đi qua nên: (2)
( Giải phương trình (2), tìm được . Từ đó viết phương trình của (.
Cách 2: Dùng điều kiện tiếp xúc.
( Phương trình đường thẳng ( đi qua và có hệ số góc k:
( ( tiếp xúc với (C) khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm:
(*)
( Giải hệ (*), tìm được x (suy ra k). Từ đó viết phương trình tiếp tuyến (.
4. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): , biết ( tạo với trục Ox một góc (.
( Gọi là tiếp điểm. Tiếp tuyến có hệ số góc .
( ( tạo với trục Ox một góc ( ( . Giải phương trình tìm được .
( Phương trình tiếp tuyến ( tại M:
5. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): , biết ( tạo với đường thẳng d: một góc (.
( Gọi là tiếp điểm. Tiếp tuyến có hệ số góc .
( ( tạo với d một góc ( ( . Giải phương trình tìm được .
( Phương trình tiếp tuyến ( tại M:
6. Viết phương trình tiếp tuyến ( của (C): , biết ( cắt hai trục toạ độ tại A và B sao cho tam giác OAB vuông cân hoặc có diện tích S cho trước.
( Gọi là tiếp điểm. Tiếp tuyến có hệ số góc .
( (OAB vuông cân ( ( tạo với Ox một góc và O ( (. (a)
( . (b)
( Giải (a) hoặc (b) tìm được . Từ đó viết phương trình tiếp tuyến (.
8. Lập phương trình tiếp tuyến chung của hai đồ thị .
a) Gọi (: là tiếp tuyến chung của (C1) và (C2).
u là hoành độ tiếp điểm của ( và (C1), v là hoành độ tiếp điểm của ( và (C2).
( ( tiếp xúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Duy
Dung lượng: 1,69MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)