HSG huyen Vatly 08-09 codapan
Chia sẻ bởi Vũ Phương Huê |
Ngày 14/10/2018 |
69
Chia sẻ tài liệu: HSG huyen Vatly 08-09 codapan thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN HÒA BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn thi: Vật lý 9
Thời gian làm bài: 150phút (Không kể thời gian giao đề )
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:
a/ Theo quy tắc nắm tay phải, đầu bên phải cuộn dây là cực Bắc, thanh nam châm bị đẩy ra chứng tỏ đầu bên phải của thanh nam châm là cực Nam. (1đ )
b/ Thanh nam châm quay 1800 để cho cực Nam của nam châm quay về gần mặt ống dây, thanh nam châm ở vị trí cân bằng dây treo nghiêng về phía bên trái. (1đ )
Câu 2:
Cho biết:
m1 = 80g = 0,08kg
t1 = 240C
m2 = 500g = 0,5kg
t2 = 280C
m3 = 700g = 0,7kg
t3 = 850C
c1 = 460J/kg.K
c2 = 380J/kg.K
c3 = 4200J/kg.K
t = ?
Giải:
Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Nhiệt lượng do sắt thu vào: Q1 = m1.c1.( t – t1 ) 0,5đ
Nhiệt lượng do đồng thu vào: Q2 = m2.c2.( t – t2 ) 0,5đ
Nhiệt lượng do nước tỏa ra: Q3 = m3.c3.( t3 – t ) 0,5đ
Khi có cân bằng nhiệt: Q1 + Q2 = Q3 0,75đ
m1.c1.( t – t1 ) + m2.c2.( t – t2 ) = m3.c3.( t3 – t ) 0,5đ
0,5đ
0,5đ
= 80,870C 0,25đ
Câu 3:
a/ Do R2 // R3
0,75đ
b/ Trường hợp khi chưa mắc R3 // R2
( R1 + R2 ).I = U 0,25đ
→ ( R1 + 20). 1,5 = U (1) 0,25đ
Trường hợp khi mắc R3 // R2
( R1 + R23 ).I’ = U 0,25đ
→ ( R1 + 4 ). 2,5 = U (2) 0,25đ
Vì U luôn luôn không đổi nên từ (1) và (2) ta có
( R1 + 20). 1,5 = ( R1 + 4 ). 2,5 0,5đ
1,5R1 + 30 = 2,5R1 + 10
R1 = 20Ω 0,25đ
Hiệu điện thế nguồn
U = ( R1 + R2 ).I = ( 20 + 20 ).1,5 = 60V 0,5đ
Câu 4:
a/ Gọi R1, l1, S1 lần lượt là điện trở, chiều dài và tiết diện dây dẫn thứ nhất
R2, l2, S2 lần lượt là điện trở, chiều dài và tiết diện dây dẫn thứ hai
Theo đề bài ta có:
l1 = 2l2 ; S2 = 2S1 0,5đ
Điện trở mỗi dây:
0,25đ
0,25đ
Lập tỉ số:
b/ Điện trở tương đương toàn mạch:
Rtđ = R1 + R2 = 40Ω +10Ω = 50Ω 0,25đ
Cường độ dòng điện trong mạch:
0,25đ
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
U1 = I1R1 = I.R1 = 0,5.40 = 20V 0,25đ
U2 = I2R2 = I.R2 = 0,5.10 = 5V 0,25đ
Câu 5:
Đ1 (12V – 0,4A) → 0,25đ
Đ2 (12V – 0,1A) → 0,25đ
a/ Có thể mắc theo hai cách sau để đèn sáng bình thường
Cách 1:
Để 0,5đ
→ R2x = R1 = 30Ω 0,25đ 0,25đ
→ Rx = 40Ω 0,25đ
vẽ hình đúng 0,5đ
Cách 2:
Để U12 = = 12V 0,5đ → = R12 0,25đ
0,25đ
→ = 24Ω 0,25đ
vẽ hình đúng 0
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn thi: Vật lý 9
Thời gian làm bài: 150phút (Không kể thời gian giao đề )
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:
a/ Theo quy tắc nắm tay phải, đầu bên phải cuộn dây là cực Bắc, thanh nam châm bị đẩy ra chứng tỏ đầu bên phải của thanh nam châm là cực Nam. (1đ )
b/ Thanh nam châm quay 1800 để cho cực Nam của nam châm quay về gần mặt ống dây, thanh nam châm ở vị trí cân bằng dây treo nghiêng về phía bên trái. (1đ )
Câu 2:
Cho biết:
m1 = 80g = 0,08kg
t1 = 240C
m2 = 500g = 0,5kg
t2 = 280C
m3 = 700g = 0,7kg
t3 = 850C
c1 = 460J/kg.K
c2 = 380J/kg.K
c3 = 4200J/kg.K
t = ?
Giải:
Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Nhiệt lượng do sắt thu vào: Q1 = m1.c1.( t – t1 ) 0,5đ
Nhiệt lượng do đồng thu vào: Q2 = m2.c2.( t – t2 ) 0,5đ
Nhiệt lượng do nước tỏa ra: Q3 = m3.c3.( t3 – t ) 0,5đ
Khi có cân bằng nhiệt: Q1 + Q2 = Q3 0,75đ
m1.c1.( t – t1 ) + m2.c2.( t – t2 ) = m3.c3.( t3 – t ) 0,5đ
0,5đ
0,5đ
= 80,870C 0,25đ
Câu 3:
a/ Do R2 // R3
0,75đ
b/ Trường hợp khi chưa mắc R3 // R2
( R1 + R2 ).I = U 0,25đ
→ ( R1 + 20). 1,5 = U (1) 0,25đ
Trường hợp khi mắc R3 // R2
( R1 + R23 ).I’ = U 0,25đ
→ ( R1 + 4 ). 2,5 = U (2) 0,25đ
Vì U luôn luôn không đổi nên từ (1) và (2) ta có
( R1 + 20). 1,5 = ( R1 + 4 ). 2,5 0,5đ
1,5R1 + 30 = 2,5R1 + 10
R1 = 20Ω 0,25đ
Hiệu điện thế nguồn
U = ( R1 + R2 ).I = ( 20 + 20 ).1,5 = 60V 0,5đ
Câu 4:
a/ Gọi R1, l1, S1 lần lượt là điện trở, chiều dài và tiết diện dây dẫn thứ nhất
R2, l2, S2 lần lượt là điện trở, chiều dài và tiết diện dây dẫn thứ hai
Theo đề bài ta có:
l1 = 2l2 ; S2 = 2S1 0,5đ
Điện trở mỗi dây:
0,25đ
0,25đ
Lập tỉ số:
b/ Điện trở tương đương toàn mạch:
Rtđ = R1 + R2 = 40Ω +10Ω = 50Ω 0,25đ
Cường độ dòng điện trong mạch:
0,25đ
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
U1 = I1R1 = I.R1 = 0,5.40 = 20V 0,25đ
U2 = I2R2 = I.R2 = 0,5.10 = 5V 0,25đ
Câu 5:
Đ1 (12V – 0,4A) → 0,25đ
Đ2 (12V – 0,1A) → 0,25đ
a/ Có thể mắc theo hai cách sau để đèn sáng bình thường
Cách 1:
Để 0,5đ
→ R2x = R1 = 30Ω 0,25đ 0,25đ
→ Rx = 40Ω 0,25đ
vẽ hình đúng 0,5đ
Cách 2:
Để U12 = = 12V 0,5đ → = R12 0,25đ
0,25đ
→ = 24Ω 0,25đ
vẽ hình đúng 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Phương Huê
Dung lượng: 127,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)