GIẢI ĐỀ THI HSG LỚP 12 NĂM 2010 - NAM ĐỊNH
Chia sẻ bởi Phạm Đức Hảo |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: GIẢI ĐỀ THI HSG LỚP 12 NĂM 2010 - NAM ĐỊNH thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2010
A. Trắc nghiệm: 1-B; 2-A; 3-D; 4-C
B. Tự luận:
Câu I:
1) Có
*KL: Vậy phương trình đã cho có các nghiệm ;
2) Có . Đặt , ta thu được hệ:
* Nếu hệ trở thành vô nghiệm. Khi , hệ
+) Đặt , ta được pt: (loại)
+ Với thì , pt (2) trở thành vô nghiệm; Với thì , pt (2) trở thành . Vậy có
*KL: Vậy hệ có nghiệm duy nhất
* Cách khác:
+)Có.
*KL: Vậy hệ có nghiệm duy nhất
3) * ĐK: . Ta có
* KL: Vậy bpt đã cho có nghiệm
* Cách khác:
+) * ĐK: . Đặt . Thu được bpt:
. * KL: Vậy bpt đã cho có nghiệm
Câu II:
1) +) Ta có xác định và liên tục trên R và xác định và liên tục trên R
a) Hàm số đạt cực tiểu tại khi và chỉ khi
*KL: Vậy thì hàm số đạt cực tiểu tại.
* Cách khác:
+) Hàm số đạt cực tiểu tại thì
+) Khi , hàm số trở thành . Ta có xác định và liên tục trên R .
BBT: .....Từ BBT ta thấy t/m ycbt. *KL: Vậy thì hàm số đạt cực tiểu tại.
b) * Khi , hàm số trở thành
+) Đường thẳng d đi qua A với hệ số góc k có phương trình:
+) Đường thẳng d tiếp xúc với (C) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm: (I)
+) Có (I)
+) Với x = 0 thì k = 0, d có pt: y = 2;
+) Với x = thì k = , d có pt: ; Với x = thì k = , d có pt: .
* KL: Vậy có ba đường thẳng đi qua A(0; 2) và tiếp xúc với (C) là: y = 2; ; .
* Cách khác: Gọi . Ta có
+) T/t của tại có pt: . Đ/t qua A(0; 2) khi và chỉ khi
+) Với x0 = 0 thì có pt: y = ... = 2;
+) Với x = thì có pt: ;
+) Với x = thì có pt: .
* KL: Vậy có ba đường thẳng đi qua A(0; 2) và tiếp xúc với (C) là: y = 2; ; .
2) +) Đặt và
Nên
. KL: Vậy
Câu III:
1) +) (C):, nên (C) có tâm I(1; - 1) và bán kính R = 2.
+) Do A và B là 2 tiếp điểm của 2 tiếp tuyến MA, MB của (C) kẻ từ M(-2; 1). Nên và . Vậy A và B nằm trên đường tròn (C’) đường kính IM và .
+) Đường tròn (C’) đường kính IM, nên nó có tâm và bán kính .. Nên (C’) có pt: . Khi đó tọa độ 2 điểm A và B thỏa mãn hệ:
KL: vậy đường thảng AB có pt/tr tổng quát là: .
2) + (ABC) có phương trình theo đoạn chắn là: .Do M thuộc (ABC) nên
+) Từ suy ra . Mà N thuộc tia OM nên:
+) Từ (2) ta có: . Nên (3)
+) Từ (1) và (4) suy ra:
+) Vậy tọa độ điểm N thỏa mãn pt: là pt của một mặt cầu cố định tâm và bán kính . Chứng tỏ điểm N nằm trên một mặt cầu cố định.
Câu IV:
+) Từ là hình chiếu vuông góc của SB trên (ABCD) và nên vuông tại A. Vậy góc giữa SB và (ABCD) là góc , nên SA = AB.tan . Do và M ở giữa S và A
+) Ta có
+) Ta chứng minh bổ đề : Cho hình chóp S.ABC, các điểm H, I, K tương ứng thuộc các cạnh SA, SB, SC thì .
Thậy vậy: Gọi E, F thao thứ tự là hình chiếu vuông góc của A và H trên (SBC) thì S, E, F thẳng hàng và AE//HF . Khi đó: (đpcm)
*
A. Trắc nghiệm: 1-B; 2-A; 3-D; 4-C
B. Tự luận:
Câu I:
1) Có
*KL: Vậy phương trình đã cho có các nghiệm ;
2) Có . Đặt , ta thu được hệ:
* Nếu hệ trở thành vô nghiệm. Khi , hệ
+) Đặt , ta được pt: (loại)
+ Với thì , pt (2) trở thành vô nghiệm; Với thì , pt (2) trở thành . Vậy có
*KL: Vậy hệ có nghiệm duy nhất
* Cách khác:
+)Có.
*KL: Vậy hệ có nghiệm duy nhất
3) * ĐK: . Ta có
* KL: Vậy bpt đã cho có nghiệm
* Cách khác:
+) * ĐK: . Đặt . Thu được bpt:
. * KL: Vậy bpt đã cho có nghiệm
Câu II:
1) +) Ta có xác định và liên tục trên R và xác định và liên tục trên R
a) Hàm số đạt cực tiểu tại khi và chỉ khi
*KL: Vậy thì hàm số đạt cực tiểu tại.
* Cách khác:
+) Hàm số đạt cực tiểu tại thì
+) Khi , hàm số trở thành . Ta có xác định và liên tục trên R .
BBT: .....Từ BBT ta thấy t/m ycbt. *KL: Vậy thì hàm số đạt cực tiểu tại.
b) * Khi , hàm số trở thành
+) Đường thẳng d đi qua A với hệ số góc k có phương trình:
+) Đường thẳng d tiếp xúc với (C) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm: (I)
+) Có (I)
+) Với x = 0 thì k = 0, d có pt: y = 2;
+) Với x = thì k = , d có pt: ; Với x = thì k = , d có pt: .
* KL: Vậy có ba đường thẳng đi qua A(0; 2) và tiếp xúc với (C) là: y = 2; ; .
* Cách khác: Gọi . Ta có
+) T/t của tại có pt: . Đ/t qua A(0; 2) khi và chỉ khi
+) Với x0 = 0 thì có pt: y = ... = 2;
+) Với x = thì có pt: ;
+) Với x = thì có pt: .
* KL: Vậy có ba đường thẳng đi qua A(0; 2) và tiếp xúc với (C) là: y = 2; ; .
2) +) Đặt và
Nên
. KL: Vậy
Câu III:
1) +) (C):, nên (C) có tâm I(1; - 1) và bán kính R = 2.
+) Do A và B là 2 tiếp điểm của 2 tiếp tuyến MA, MB của (C) kẻ từ M(-2; 1). Nên và . Vậy A và B nằm trên đường tròn (C’) đường kính IM và .
+) Đường tròn (C’) đường kính IM, nên nó có tâm và bán kính .. Nên (C’) có pt: . Khi đó tọa độ 2 điểm A và B thỏa mãn hệ:
KL: vậy đường thảng AB có pt/tr tổng quát là: .
2) + (ABC) có phương trình theo đoạn chắn là: .Do M thuộc (ABC) nên
+) Từ suy ra . Mà N thuộc tia OM nên:
+) Từ (2) ta có: . Nên (3)
+) Từ (1) và (4) suy ra:
+) Vậy tọa độ điểm N thỏa mãn pt: là pt của một mặt cầu cố định tâm và bán kính . Chứng tỏ điểm N nằm trên một mặt cầu cố định.
Câu IV:
+) Từ là hình chiếu vuông góc của SB trên (ABCD) và nên vuông tại A. Vậy góc giữa SB và (ABCD) là góc , nên SA = AB.tan . Do và M ở giữa S và A
+) Ta có
+) Ta chứng minh bổ đề : Cho hình chóp S.ABC, các điểm H, I, K tương ứng thuộc các cạnh SA, SB, SC thì .
Thậy vậy: Gọi E, F thao thứ tự là hình chiếu vuông góc của A và H trên (SBC) thì S, E, F thẳng hàng và AE//HF . Khi đó: (đpcm)
*
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đức Hảo
Dung lượng: 443,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)