Este
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lang |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: este thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
ESTE – LIPIT
TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài 1. ESTE .
I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este
Este đơn chứcRCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon
Este no đơn chức CnH2nO2 ( với n2)
Tên của este :
Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at)
Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat CH2=CH- COOCH3metyl acrylat
II.Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este
-Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa
III TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2 chiều ) RCOOR, + H2O RCOOH + R,OH
b.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều
RCOOR, + NaOH RCOONa + R,OH
* ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O . ta suy ra este đó là este no đơn chức , hở (CnH2nO2)
IV.ĐIỀU CHẾ :
Este của ancol
axit + ancol este + H2O
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O .
Este của phenol :C6H5OH +(RCO)2O → RCOOC6H5 + H2O
Este của vinyl: RCOOH + CH ≡ CH → RCOOCH=CH2
Bài 2. Lipit.
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo
1/ Khái niệm:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức:R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon
(
R2COO-CH
(
R3COO-CH2
Vd:[CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin)
2/ Tính chất vật lí:
-Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon.Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân: [CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O 3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3
b. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
(C17H33COO)3C3H5+3H2(C17H35COO)3C3H5
lỏng rắn
b. Phản ứng xà phòng hóa:
[CH3(CH2)16COO]3C3H5 + 3NaOH 3[CH3(CH2)16COONa] +C3H5(OH)3tristearin Natristearat → xà phòng
Axit béo và muối
n
M
CTPT
CTCT
Tên thường
M
CTCT
Tên thường
16
256
C16H32O2
C15H31COOH
Axit panmitic
278
C15H31COONa
Natri panmitat
18
280
C18H32O2
C17H31COOH
Axit linoleic
302
C17H31COONa
Natri linoleat
18
282
C18H34O2
C17H33COOH
Axit oleic
304
C17H33COONa
Natri oleat
18
284
C18H36O2
C17H35COOH
Axit stearic
306
C17H35COONa
Natri stearat
Axit cacboxylic no 2 chức CnH2n(COOH)2
n
M
CTPT
CTCT.
Tên thường
CTCT
Tên thường
M
2
3
4
5.
6
6
90
104
118
132
146
116
C2H2O4
C3H4O4
C4H6O4
C5H8O4
C6H10O4
C6H16N2
HOOC-COOH
HOOC-CH2 -COOH
HOOC-CH2CH2COOH
HOOC-(CH2)3 -COOH
HOOC-(CH2)4 COOH
H2N-(CH2)6NH2
Axit oxalic.
Axit malonic.
Axit succinic.
Axit glutaric.
Axit ađipic.
Hexametylđiamin
C6H5-COOH
C6H4-(COOH)2
Axit benzoic
Axit phtalic
122
166
CÁC DẠNG BÀI TẬP ESTE
DẠNG I:BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Este không tạo được liên kết hidro liên phân tử và liên kết hidro với nước=>có nhiệt độ sôi và độ hòa tan trong nước thấp hơn axit và ancol(có cùng số nguyên tử C).
Liên kết hidro liên phân tử giữa các axit bền hơn ancol=> axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol
VD1:Cho 3 chất hữu cơ :CH3CH2CH2COOH (1); CH3[CH2]2CH2OH (2); CH3COOC2H5 (3). Trật tự nhiệt độ sôi tăng dần là:
A.(1)<(2)<(3) B.(3)<(2)<(1) C.(3)<(1)<(2) D.(2)<(1)<(3)
VD2: Cho 3 chất hữu cơ :HOOC-COOH(1
TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài 1. ESTE .
I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este
Este đơn chứcRCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon
Este no đơn chức CnH2nO2 ( với n2)
Tên của este :
Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at)
Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat CH2=CH- COOCH3metyl acrylat
II.Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este
-Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa
III TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2 chiều ) RCOOR, + H2O RCOOH + R,OH
b.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều
RCOOR, + NaOH RCOONa + R,OH
* ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O . ta suy ra este đó là este no đơn chức , hở (CnH2nO2)
IV.ĐIỀU CHẾ :
Este của ancol
axit + ancol este + H2O
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O .
Este của phenol :C6H5OH +(RCO)2O → RCOOC6H5 + H2O
Este của vinyl: RCOOH + CH ≡ CH → RCOOCH=CH2
Bài 2. Lipit.
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo
1/ Khái niệm:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức:R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon
(
R2COO-CH
(
R3COO-CH2
Vd:[CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin)
2/ Tính chất vật lí:
-Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon.Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân: [CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O 3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3
b. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
(C17H33COO)3C3H5+3H2(C17H35COO)3C3H5
lỏng rắn
b. Phản ứng xà phòng hóa:
[CH3(CH2)16COO]3C3H5 + 3NaOH 3[CH3(CH2)16COONa] +C3H5(OH)3tristearin Natristearat → xà phòng
Axit béo và muối
n
M
CTPT
CTCT
Tên thường
M
CTCT
Tên thường
16
256
C16H32O2
C15H31COOH
Axit panmitic
278
C15H31COONa
Natri panmitat
18
280
C18H32O2
C17H31COOH
Axit linoleic
302
C17H31COONa
Natri linoleat
18
282
C18H34O2
C17H33COOH
Axit oleic
304
C17H33COONa
Natri oleat
18
284
C18H36O2
C17H35COOH
Axit stearic
306
C17H35COONa
Natri stearat
Axit cacboxylic no 2 chức CnH2n(COOH)2
n
M
CTPT
CTCT.
Tên thường
CTCT
Tên thường
M
2
3
4
5.
6
6
90
104
118
132
146
116
C2H2O4
C3H4O4
C4H6O4
C5H8O4
C6H10O4
C6H16N2
HOOC-COOH
HOOC-CH2 -COOH
HOOC-CH2CH2COOH
HOOC-(CH2)3 -COOH
HOOC-(CH2)4 COOH
H2N-(CH2)6NH2
Axit oxalic.
Axit malonic.
Axit succinic.
Axit glutaric.
Axit ađipic.
Hexametylđiamin
C6H5-COOH
C6H4-(COOH)2
Axit benzoic
Axit phtalic
122
166
CÁC DẠNG BÀI TẬP ESTE
DẠNG I:BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Este không tạo được liên kết hidro liên phân tử và liên kết hidro với nước=>có nhiệt độ sôi và độ hòa tan trong nước thấp hơn axit và ancol(có cùng số nguyên tử C).
Liên kết hidro liên phân tử giữa các axit bền hơn ancol=> axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol
VD1:Cho 3 chất hữu cơ :CH3CH2CH2COOH (1); CH3[CH2]2CH2OH (2); CH3COOC2H5 (3). Trật tự nhiệt độ sôi tăng dần là:
A.(1)<(2)<(3) B.(3)<(2)<(1) C.(3)<(1)<(2) D.(2)<(1)<(3)
VD2: Cho 3 chất hữu cơ :HOOC-COOH(1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lang
Dung lượng: 154,29KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)