De thi gvg
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Thành |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: de thi gvg thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
HƯỚNG DẪN CHẤM HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
BẬC THPT CHU KỲ 2011 – 2015
Đáp án: MÔN TOÁN
(Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
a
Các con đường dạy học định lí toán học.
- Con đường suy diễn. Gồm các bước: Tạo động cơ, suy diễn để đi đến định lí, phát biểu định lí, củng cố và vận dụng định lí.
0,5
- Con đường có khâu suy đoán (quy nạp). Gồm các bước: Tạo động cơ, phát hiện định lí, phát biểu định lí, chứng minh định lí, củng cố và vận dụng định lí.
0,5
Các hoạt động củng cố định lí:
- Nhận dạng và thể hiện định lí
0,5
- Hoạt động ngôn ngữ: phát biểu định lí, phát biểu định lý theo dạng khác.
0,25
- Khái quát hóa, đặc biệt, hệ thống hóa định lí.
0,25
b
Nêu bốn ứng dụng của định lí đã cho
- Xét sự biến thiên của hàm số.
0,5
- Chứng minh hàm số đồng biến,nghịch biến
0,5
- Chứng minh bất đẳng thức
0,5
- Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
0,5
- Giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình
..
- Chứng minh phương trình có nghiệm duy nhất
- Tìm điều kiện để phương trình, bất phương trình, hệ pt có nghiệm.
( Thí sinh nêu đủ bốn ý thì cho điểm tối đa )
2
a
Chức năng bài tập toán.
- Chức năng dạy học: Hình thành, củng cố cho học sinh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo giải toán
0,5
- Chức năng giáo dục: Rèn luyện tư duy biện chứng, lôgic, gây hứng thú niềm tin, hình thành phẩm chất đạo đức người học
0,5
- Chức năng phát triển: Phát triển tư duy, năng lực, nhận thức
0,5
- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá mức độ, kết quả dạy học, trình độ của học sinh. Hoàn chỉnh bổ sung kiến thức đã học
0,5
b
Nêu các quy trình: Giả sử d1, d2 có phương trình theo các tham số t, k.
Quy trình 1:
+ Lấy A, B thuộc d1; d2, tính (theo t, k), tìm các vtcp của d1, d2.
0,25
+ Điều kiện để AB là đoạn vuông góc chung của d1, d2 là: (*)
0,25
+ Giải hệ (*) tìm t, k từ đó tìm A, B
0,25
+ Viết phương trình đường thẳng đi qua A, B
0,25
Quy trình 2:
+ Tìm các vtcp của d1, d2. và chọn vtcp của đường vuông góc chung của đường vuông góc chung d là
0,25
+ Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa d1 và có vtpt
0,25
+ Tìm giao điểm M của (P) và d2.
0,25
+ Viết phương trình đường thẳng d đi qua M và có vtcp
0,25
3
a
Giải hệ () (*)
Giải cách 1: Xét y = 0, từ (2) suy ra 1 = 0 (vô lí).
Xét y 0: (*) . Đặt
0,5
(*)
0,5
+ Nếu ta có hệ
Khi đó hệ có nghiệm:
0,5
+ Nếu , giải tương tự ta có hệ vô nghiệm
Vậy hệ đã cho có nghiệm:
0,5
Hướng dẫn cách 2: Từ (1) suy ra và rút x theo y:
0,25
- Thế vào (2) và đưa về pt: (3)
0,25
- Phân tích (3) thành nhân tử : (y - 1)(3y - 1)(12y2 + 5y + 1) = 0
0,25
- Suy ra
HƯỚNG DẪN CHẤM HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
BẬC THPT CHU KỲ 2011 – 2015
Đáp án: MÔN TOÁN
(Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
a
Các con đường dạy học định lí toán học.
- Con đường suy diễn. Gồm các bước: Tạo động cơ, suy diễn để đi đến định lí, phát biểu định lí, củng cố và vận dụng định lí.
0,5
- Con đường có khâu suy đoán (quy nạp). Gồm các bước: Tạo động cơ, phát hiện định lí, phát biểu định lí, chứng minh định lí, củng cố và vận dụng định lí.
0,5
Các hoạt động củng cố định lí:
- Nhận dạng và thể hiện định lí
0,5
- Hoạt động ngôn ngữ: phát biểu định lí, phát biểu định lý theo dạng khác.
0,25
- Khái quát hóa, đặc biệt, hệ thống hóa định lí.
0,25
b
Nêu bốn ứng dụng của định lí đã cho
- Xét sự biến thiên của hàm số.
0,5
- Chứng minh hàm số đồng biến,nghịch biến
0,5
- Chứng minh bất đẳng thức
0,5
- Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
0,5
- Giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình
..
- Chứng minh phương trình có nghiệm duy nhất
- Tìm điều kiện để phương trình, bất phương trình, hệ pt có nghiệm.
( Thí sinh nêu đủ bốn ý thì cho điểm tối đa )
2
a
Chức năng bài tập toán.
- Chức năng dạy học: Hình thành, củng cố cho học sinh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo giải toán
0,5
- Chức năng giáo dục: Rèn luyện tư duy biện chứng, lôgic, gây hứng thú niềm tin, hình thành phẩm chất đạo đức người học
0,5
- Chức năng phát triển: Phát triển tư duy, năng lực, nhận thức
0,5
- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá mức độ, kết quả dạy học, trình độ của học sinh. Hoàn chỉnh bổ sung kiến thức đã học
0,5
b
Nêu các quy trình: Giả sử d1, d2 có phương trình theo các tham số t, k.
Quy trình 1:
+ Lấy A, B thuộc d1; d2, tính (theo t, k), tìm các vtcp của d1, d2.
0,25
+ Điều kiện để AB là đoạn vuông góc chung của d1, d2 là: (*)
0,25
+ Giải hệ (*) tìm t, k từ đó tìm A, B
0,25
+ Viết phương trình đường thẳng đi qua A, B
0,25
Quy trình 2:
+ Tìm các vtcp của d1, d2. và chọn vtcp của đường vuông góc chung của đường vuông góc chung d là
0,25
+ Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa d1 và có vtpt
0,25
+ Tìm giao điểm M của (P) và d2.
0,25
+ Viết phương trình đường thẳng d đi qua M và có vtcp
0,25
3
a
Giải hệ () (*)
Giải cách 1: Xét y = 0, từ (2) suy ra 1 = 0 (vô lí).
Xét y 0: (*) . Đặt
0,5
(*)
0,5
+ Nếu ta có hệ
Khi đó hệ có nghiệm:
0,5
+ Nếu , giải tương tự ta có hệ vô nghiệm
Vậy hệ đã cho có nghiệm:
0,5
Hướng dẫn cách 2: Từ (1) suy ra và rút x theo y:
0,25
- Thế vào (2) và đưa về pt: (3)
0,25
- Phân tích (3) thành nhân tử : (y - 1)(3y - 1)(12y2 + 5y + 1) = 0
0,25
- Suy ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Thành
Dung lượng: 265,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)