Đề kiểm tra trắc nghiệm Ngữ văn 11 HK II

Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Nhị | Ngày 12/10/2018 | 434

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra trắc nghiệm Ngữ văn 11 HK II thuộc Các nhà văn, nhà thơ

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
VINH-NGHỆ AN

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN: Ngữ văn lớp 11-Học kì hai
Thời gian làm bài:45 phút
(45 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi A1.C

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, nhằm thể hiện đúng hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
“Chuyến tàu đêm hôm nay không đông như mọi khi, thưa vắng người và…………..kém sáng hơn”
A. Lẽ nào B. Có lẽ C. Có thể. D. Hình như
Câu 2: Chữ “Kịp” trong câu thơ “Có chở trăng về kịp tối nay” gắn với tâm trạng nào của Hàn Mặc Tử?
A. Say đắm trước cảnh thơ mộng của xứ Huế
B. Muốn chiến thắng quy luật nghiệt ngã của thời gian và bệnh tật.
C. Lo lắng vì đêm mai không còn trăng nữa
D. Cảm nhận về hiện tại ngắn ngủi, chia lìa của thân phận đau thương
Câu 3: Nhận định nào dưới đây, diễn tả chính xác sự chuyển hóa sắc thái của cảnh vật và cảm xúc trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ?
A. Ảo-thực-vừa thực vừa ảo B. Vừa thực vừa ảo-thực-ảo.
C. Thực - vừa thực vừa ảo- ảo D. Vừa thực vừa ảo- ảo-thực
Câu 4: Biện pháp tu từ nổi bật trong các câu thơ “Của ong bướm này đây thuần tháng mật / này đây hoa của đồng nội xanh rì / này đây lá của cành tơ phơ phất / của yến anh này đây khúc tình si / và này đây ánh sáng chớp hàng mi” ?
A. Lặp từ B. Liệt kê bằng cách lặp từ.
C. Nhân hóa kết hợp lặp từ D. Điệp ngữ kết hợp liệt kê
Câu 5: Nhận xét nào sau đây, diễn tả không chính xác cái hay của hai câu thơ “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông-Một người chín nhớ mười mong một người”
A. Dùng ngôn từ chân quê, đậm chất dân gian
B. Cách tạo hình ảnh đặc sắc, cách sử dụng hai biện pháp tu từ hoán dụ và nhân hóa
C. Cách tổ chức lời thơ độc đáo: đối tượng nhớ mong được đẩy về hai đầu câu thơ.
D. Cách ngắt nhịp có tác dụng nhấn mạnh cảm xúc nhớ mong
Câu 6: Dòng nào dưới đây chứa nghĩa sự việc của câu “Con tàu như đã đem một chút thế giới khác đi qua”?
A. Con tàu đã đi qua. B. Con tàu
C. Con tàu đem một thế giới khác đi qua D. Một thế giới khác đi qua
Câu 7: Nỗi buồn mênh mông trước cảnh trời rộng sông dài được Huy Cận nhấn mạnh bằng ý thơ:
A. Sự thiếu vắng những bến đò, cây cầu nối hai bờ tràng giang
B. Sự thiếu vắng âm thanh cuộc sống con người
C. Sự thiếu vắng màu sắc của khung cảnh thiên nhiên.
D. Sự thiếu vắng hình ảnh của sự sống con người
Câu 8: Khổ thơ đầu của bài Từ ấy diễn tả niềm vui lớn của nhà thơ khi giác ngộ ánh sáng của lí tưởng cộng sản. Những từ ngữ nào sau đây diễn tả niềm vui ấy?
A. Say sưa, nồng nhiệt, mãn nguyện
B. Bay bổng, phơi phới, náo nức, say sưa
C. Trẻ trung, sôi nổi, say đắm, tràn đầy lãng mạn
D. Nồng nhiệt, thiết tha, sâu lắng.
Câu 9: Hai chữ “Về chơi” trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ” gợi sắc thái tình cảm:
A. Trang trọng B. Thân tình, xuề xòa.
C. Xã giao D. Thân mật, tự nhiên, chân tình
Câu 10: Ý nào dưới đây diễn tả chưa chính xác nội dung hai câu đầu của bài thơ Chiều tối?
A. Bức tranh buổi chiều nơi rừng núi: đẹp, yên tĩnh, thoáng buồn
B. Nhà thơ miêu tả tỉ mỉ, chi tiết cảnh sắc thiên nhiên
C. Nhân vật trữ tình đồng cảm với cánh chim mỏi và chòm mây cô đơn.
D. Điểm nhìn miêu tả của nhà thơ: bầu trời
Câu 11: Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đa âm tiết
B. Tiếng Việt là ngôn ngữ không biến hình
C. Về phương diện ngữ âm, mỗi tiếng trong tiếng Việt là một âm tiết.
D. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Câu 12: Trong bài thơ Vội vàng, cảm nhận được dòng chảy của thời gian, Xuân Diệu thiết tha giục giã mọi người hãy yêu mến cuộc sống:
A. Cuộc sống nơi tiên giới B. Cuộc sống trong mơ ước.
C. Cuộc sống trong văn chương D. Cuộc sống nơi trần thế
Câu 13: Trong bài thơ Từ ấy, nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ nào khi sử dụng hai hình ảnh “Nắng hạ”, “Mặt trời chân lí”?
A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. So sánh D. Hoán dụ.
Câu 14: Hình ảnh ‘Sơn thôn thiếu nữ” trong bài thơ Mộ (chiều tối) có ý nghĩa:
A. Vẻ đẹp bình dị của sự sống con người làm cho bức tranh thiên nhiên đang buồn bỗng trở nên tươi vui, ấm áp.
B. Hình ảnh con người không tác động gì đến khung cảnh thiên nhiên.
C. Sự xuất hiện của hình ảnh con người quá nhỏ bé, làm cảnh vật thêm lạnh lẽo, hoang vu
D. Nhân vật trữ tình động lòng thương xót với những con người phải sống quẩn quanh, tẻ nhạt nơi rừng núi hoang vu.
Câu 15: Câu thơ nào trong bài thơ Từ ấy cho ta thấy tình yêu thương con người của tác giả, không phải là tình thương chung chung mà là tình hữu ái giai cấp?
A. Để tình trang trải với trăm nơi. B. Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời
C. Để hồn tôi với bao hồn khổ D. Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Câu 16: Dòng nào nêu đúng những yếu tố thể hiện màu sắc cổ điển của bài thơ Chiều tối?
A. Thể thơ và thi liệu B. Thể thơ và cách miêu tả
C. Âm hưởng và cách ngắt nhịp D. Ngôn từ và hình ảnh
Câu 17: Trong bài thơ Tràng giang, từ nào dưới đây không phải là từ láy?
A. Lơ thơ B. Chợ chiều C. Chót vót D. Đìu hiu.
Câu 18: Câu “Trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi” thể hiện nghĩa tình thái nào sau đây?
A. Khẳng định tính chân thực của sự việc
B. Khẳng định tính tất yếu, khả năng của sự việc
C. Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao
D. Đánh giá về mức độ của sự việc.
Câu 19: Câu thơ đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” của bài Tràng giang có ý nghĩa:
A. Thể hiện nỗi buồn và sự nhớ thương trước vũ trụ bao la, bát ngát.
B. Thể hiện tâm trạng cô đơn của thi sĩ
C. Thể hiện tâm trạng bâng khuâng của con người khi đối diện với thiên nhiên.
D. Thể hiện sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ bao la đến rợn ngợp
Câu 20: Nỗi niềm thấm đẫm toàn bộ bài thơ Tràng giang là:
A. Nỗi tuyệt vọng. B. Nỗi hoài nghi C. Nỗi băn khuăn D. Nỗi buồn
Câu 21: Từ nào được xem là “Nhãn tự” của bài thơ Mộ (chiều tối) ?
A. Điểu B. Hồng C. Sơn thôn D. Bao túc.
Câu 22: Từ nào dưới đây được dùng theo nghĩa chuyển?
A. Mong (trong câu “Một người chín nhớ mười mong một người”)
B. Nhớ (trong câu “Một người chín nhớ mười mong một người”)
C. Bệnh (trong câu “Nắng mưa là bệnh của giời”)
D. Bệnh (trong câu “Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng”)
Câu 23: Các hình ảnh “Khúc tình si”, “Tuần tháng mật”, Cặp môi gần” trong bài Vội vàng có ý nghĩa:
A. Ngợi ca thiên nhiên bằng con mắt tình yêu ngọt ngào đắm say.
B. Thể hiện sự chiêm nghiệm triết lí về vũ trụ, vạn vật
C. Thể hiện khát khao về tình yêu trần thế đích thực.
D. Thể hiện sự bất lực của con người trước thiên nhiên
Câu 24: Khung cảnh thiên nhiên trong bài thơ Chiều tối được miêu tả theo bút pháp:
A. Bút pháp lãng mạn B. Bút pháp cổ điển
C. Bút pháp tả thực D. Bút pháp tượng trưng.
Câu 25: Bản dịch bài thơ Mộ (chiều tối) chưa dịch được hình ảnh nào của nguyên tác?
A. Quyện điểu B. Thiên không. C. Sơn thôn thiêú nữ D. Cô vân
Câu 26: Câu thơ nào thể hiện nét tài hoa của Huy Cận trong việc kết hợp yếu tố cổ điển và chất hiện đại?
A. Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa B. Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
C. Lớp lớp mây cao đùn núi bạc D. Lòng quê dợn dợn vời con nước.
Câu 27: Câu thơ nào dưới đây không thể hiện cảm nhận về sự mất mát chia lìa?
A. “Lòng tôi rộng nhưng lượng đời cứ chật” B. “Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi”.
C. “Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi” D. “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua”
Câu 28: Trong bài thơ Vội vàng, cảm nhận được dòng chảy của thời gian, Xuân Diệu thiết tha giục giã mọi người hãy yêu mến cuộc sống:
A. Cuộc sống nơi tiên giới B. Cuộc sống nơi trần thế
C. Cuộc sống trong văn chương D. Cuộc sống trong mơ ước.
Câu 29: Dấu chấm giữa dòng thơ “Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa” nhằm diễn tả:
A. Trong niềm vui, tác giả luôn thảng thốt một nỗi buồn lo
B. Tâm trạng vội vàng làm gián đoạn niềm vui sướng.
C. Tâm trạng vội vàng lấn lướt niềm vui sướng
D. Niềm vui của nhà thơ không trọn vẹn
Câu 30: Những hình ảnh ước lệ trong bài thơ Tràng giang giúp người đọc cảm nhận được bức tranh thiên nhiên:
A. Hoang sơ, xa lạ
B. Cảnh sông nước quen thuộc.
C. Cổ kính, hoang sơ, đậm chất Đường thi
D. Gần gũi, thân thuộc, phảng phất cảnh sông nước quê hương
Câu 31: Động từ nào diễn tả mạnh nhất nỗi khát khao giao cảm với đời của thi sĩ?
A. Ôm B. Riết. C. Cắn D. Thâu
Câu 32: Nhận xét nào dưới đây chưa chính xác khi nói về nội dung phân cuối bài thơ Vội vàng?
A. Tác giả sáng tạo những hình ảnh độc đáo, tươi mới, đầy sức sống
B. Nhịp thơ dồn dập, hối hả, sôi nổi, đến cuồng nhiệt được tạo nên bởi những câu thơ ngắn, dài xen kẽ cùng nhiều điệp từ có tác dụng tạo nhịp, ngắt nhịp nhanh, mạnh.
C. Miêu tả bức tranh thiên nhiên bằng ngòi bút chấm phá tài hoa, đậm chất cổ điển
D. Hàng loạt những động từ mạnh, tăng tiến dần, diễn tả sự khát khao giao cảm của thi sĩ
Câu 33: Một câu có thể biểu hiện bao nhiêu sự việc?
A. Hai B. Vô số. C. Duy nhất một D. Một số
Câu 34: Câu thơ “Ngày qua ngày lại qua ngày” được ngắt nhịp theo cách nào sau đây?
A. Ngày qua / ngày lại / qua ngày B. Ngày qua ngày / lại qua ngày
C. Ngày qua ngày lại / qua ngày D. Ngày qua / ngày lại qua ngày.
Câu 35: Hình ảnh nào mang dáng vẻ hiện đại của Thơ mới trong khổ một bài thơ Tràng giang?
A. Củi một cành khô B. Sóng gợn tràng giang
C. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả. D. Con thuyền xuôi mái
Câu 36: Xu hướng vận động của tư tưởng, hình ảnh trong bài thơ Chiều tối là:
A. Từ mệt mỏi, cô đơn đến nghỉ ngơi sum họp.
B. Từ chiều âm u đến ánh lửa lò than rực hồng
C. Từ bóng tối đến ánh sáng, từ nỗi buồn đến niềm vui
D. Từ ánh sáng đến bóng tối
Câu 37: Câu thơ nào gợi vẻ đẹp nên thơ hài hòa giữa cảnh sắc thiên nhiên và con người trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ?
A. Sao anh không về chơi thôn Vĩ. B. Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
C. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc D. Lá trúc che ngang mặt chữ điền
Câu 38: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Chiều tối là bài thơ hiện đại?
A. Nhân vật trữ tình không xuất hiện trực tiếp trong bài thơ
B. Nhân vật trữ tình chìm đi giữa khung cảnh thiên nhiên
C. Nhân vật trữ tình là trung tâm, chiếm vị trí nổi bật trong bức tranh thiên nhiên
D. Nhân vật trữ tình bày tỏ nỗi niềm trước khung cảnh thiên nhiên.
Câu 39: Trong bài thơ Vội vàng, đang ngây ngất trước cảnh t
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Viết Nhị
Dung lượng: 402,50KB| Lượt tài: 28
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)