De HSG Toan 9 Tinh LĐ
Chia sẻ bởi Vũ Anh Nam |
Ngày 14/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: De HSG Toan 9 Tinh LĐ thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: ĐỊA LÍ
Câu 1: (4.0 điểm)
a. Đặc điểm sông ngòi Châu Á (1.5đ)
- Sông ngòi Châu Á khá phát triển với nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. (0.5đ)
- Chế độ nước khá phức tạp, phụ thuộc vào chế độ mưa và chế độ nhiệt. (0.5đ)
( Sông có giá trị về giao thông, thuỷ điện, thuỷ lợi, du lịch, thuỷ sản. (0.5đ)
b.Giải thích về chế độ nước ở từng khu vực (1.5đ)
- Sông ngòi ở Bắc Á: Chảy từ Nam lên Bắc, mùa đông sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn. (0.5đ)
- Sông ngòi ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: đây là khu vực hoạt động của gió mùa nên sông nhiều nước. Nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. (0.5đ)
- Sông ngòi ở Tây Nam Á và Trung Á: thuộc khí hậu khô hạn nên sông ít, nguồn nước do tuyết và băng từ các núi cao tan chảy ( lượng nước càng về hạ lưu càng giảm, một số biến mất trong hoang mạc cát. (0.5đ)
* Chế độ nước sông phụ thuộc vào những yếu tố (1.0đ)
+ Chế độ mưa: (0.5đ)
- Miền khí hậu gió mùa: nhiều nước vào mùa mưa, cạn vào mùa khô.
- Vùng xích đạo: nhiều và đầy nước quanh năm.
+ Chế độ nhiệt:(0.5đ)
- Vùng khí hậu lạnh, ôn đới lạnh: mưa ít nhưng độ bốc hơi kém nên sông vẫn nhiều nước, mùa đông bị đóng băng trong thời gian dài.
- Mùa xuân nhiệt độ tăng ( băng tan ( lượng nước sông tăng.
Câu 2: (4.0 điểm)
a. Chứng minh: địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. (2.5đ)
- Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa, đất đá bị phong hóa mạnh mẽ. (1.0đ)
- Địa hình bị xói mòn, cắt xẻ, xâm thực (đỉnh núi nhọn, sườn dốc, khe núi, có nhiều sông suối dày đặc…). (1.0đ)
- Nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên các dạng địa hình cácxtơ nhiệt đới với nhiều hang động kỳ vỹ (0.5đ)
b. Một số dạng địa hình cácxtơ nhiệt đới: (1.5đ)
- Quần thể hang động núi đá vôi ở vịnh Hạ Long, Phong Nha – Kẻ Bàng, Hà Tiên…(0.5đ)
- Giải thích sự hình thành địa hình cácxtơ nhiệt đới: Trong nước mưa có thành phần khí CO2 khi tác dụng với đá vôi gây ra phản ứng hòa tan đá : (nếu HS trình bày được công thức phản ứng hòa tan đá thì cho điểm thưởng: 0,5đ nhưng điểm tổng của câu này không quá 4,0đ). (1.0đ)
Câu 3: (3,5 điểm)
a. Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam: (1.5đ)
- Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Hà Nội vào T.P Hồ Chí Minh
- Nhiệt độ trung bình tháng 7 có sự biến động từ Hà Nội vào T.P Hồ Chí Minh (dẫn chứng)
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Hà Nội vào T.P Hồ Chí Minh (dẫn chứng)
( Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
b. Giải thích: (2.0đ)
- Lãnh thổ nước ta kéo dài từ Bắc vào Nam theo hướng kinh tuyến.
- Từ Bắc vào Nam nhiệt độ tăng do góc nhập xạ tăng (càng gần Xích đạo…)
- Gió mùa Đông Bắc làm hạ thấp nhiệt độ ở miền Bắc vào mùa đông…
- Tác động của hiệu ứng phơn của gió Tây Nam vào mùa hè…
Câu 4: (5.0 điểm)
a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của một số sản phẩm ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy 1990 = 100%).
* Công thức tính: (0.5đ)
+ Lấy năm 1990 = 100%
+ Tốc độ tăng 1995 (lương thực) =
Lập bảng: (0.5đ) Đơn vị: %
Năm
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả
1990
100
100
100
1995
126,5
181,5
110,9
2000
165,7
325
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Anh Nam
Dung lượng: 5,52MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)