De_HSG_-_chuyen_LQD_Quang_Tri_cac_nam
Chia sẻ bởi Phạm Văn Thắng |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: De_HSG_-_chuyen_LQD_Quang_Tri_cac_nam thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
QUẢNG TRỊ Khóa ngày 10/7/2009
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1:
Có một bình nhiệt lượng kế đựng M = 120g nước ở nhiệt độ t0 và hai viên bi bằng đồng giống hệt nhau được giữ ở nhiệt độ t = 900C. Thả viên bi thứ nhất vào bình nhiệt lượng kế, khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình là t1 = 200C. Sau đó tiếp tục thả viên bi thứ hai vào bình thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là t2 = 250C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Cho nhiệt dung riêng của nước là C1 = 4180J/kg.K, nhiệt dung riêng của đồng là C2 = 380J/kg.K.
Tính khối lượng của mỗi viên bi đồng
Tính nhiệt độ t0 ban đầu của nước
Câu 2:
Đặt một vật AB có độ cao h vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f, A trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự.
Vẽ và nêu cách dựng ảnh A’B’ của AB cho bởi thấu kính. Xác định độ cao của ảnh theo h và khoảng cách giữa vật và ảnh theo f.
Di chuyển vật AB đến vị trí khác sao cho ảnh A’B’ là ảnh ảo nằm tại tiêu điểm F (hình 1). Vẽ và nêu cách dựng vật AB. Tính độ cao h của vật và khoảng cách từ vật đến thấu kính. Biết A’B’ có độ cao h’ = 2cm và f = 12cm.
Câu 3:
Trong sơ đồ mạch điện (hình 2): R1 = 10, R2 = 5, R3 = R4 = 20, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể chỉ 2A, hiệu điện thế U không đổi.
Tính điện trở tương đương của mạch điện. Vẽ chiều dòng điện qua các điện trở.
Hỏi ampe kế chỉ cường độ dòng điện qua những điện trở nào? Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện U giữa hai đầu mạch điện.
Câu 4:
Có hai bạn, một nam và một nữ, tham gia vào một trò chơi phối hợp như sau: Hai bạn cùng xuất phát từ vị trí A. Bạn nữ chạy theo đường AB song song với bờ song xy, bạn nam chạy ra bờ sông múc một xô nước rồi chạy đến trao cho bạn nữ tại C. Bạn nữ nhận xô nước rồi tiếp tục chạy về đích B (hình 3). Biết hai bạn đến C cùng một lúc và thời gian bạn nam chạy đi múc nước và thời gian chạy về trao cho bạn nữ là bằng nhau. Tính đoạn đường AC và thời gian bạn nữ chạy từ A đến B.
Cho vận tốc của bạn nam và bạn nữ lúc không xách nước lần lượt là V1 = 4,00m/s và V2 = 2,00m/s; vận tốc của bạn nam và bạn nữ lúc xách nước lần lượt là V’1 = 2,53m/s và V’2 = 1,00m/s; khoảng cách AB = 100m và AB cách bờ sông xy một đoạn h = 30m. Bỏ qua thời gian mức nước, trao và nhận xô nước.
Câu 5:
Người ta dùng một động cơ điện để kéo một thùng gỗ có trọng lượng P = 2000N lên cao h = 2m theo một mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi v = 0,2m/s (hình 4).
Biết công suất cơ học do động cơ sinh ra là P = 200W.
Tính lực F do động cơ kéo thùng gỗ.
Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng trong hai trường hợp:
Bỏ qua mọi ma sát.
Lực ma sát giữa thùng gỗ và mặt phẳng nghiêng là Fms = 0,25P.
3. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng trong trường hợp câu 2b.
-----------------Hết-----------------
SỞ GD - ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
Khóa ngày 17 tháng 3 năm 2009
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1. (3,0 điểm)
Một ống thủy tinh có tiết diện S = 2cm2 hở hai đầu, được cắm vuông góc với mặt thoáng của một chậu nước.
a) Tìm độ chênh giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu khi rót 72g dầu vào ống. Cho biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là: dn = 10 000N/m3, dd = 9 000N/m3
b) Nếu ống có chiều dài l = 60cm thì phải đặt ống trồi khỏi mặt nước bao nhiêu để có thể rót dầu vào đầy ống?
c)
QUẢNG TRỊ Khóa ngày 10/7/2009
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1:
Có một bình nhiệt lượng kế đựng M = 120g nước ở nhiệt độ t0 và hai viên bi bằng đồng giống hệt nhau được giữ ở nhiệt độ t = 900C. Thả viên bi thứ nhất vào bình nhiệt lượng kế, khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình là t1 = 200C. Sau đó tiếp tục thả viên bi thứ hai vào bình thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là t2 = 250C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Cho nhiệt dung riêng của nước là C1 = 4180J/kg.K, nhiệt dung riêng của đồng là C2 = 380J/kg.K.
Tính khối lượng của mỗi viên bi đồng
Tính nhiệt độ t0 ban đầu của nước
Câu 2:
Đặt một vật AB có độ cao h vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f, A trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự.
Vẽ và nêu cách dựng ảnh A’B’ của AB cho bởi thấu kính. Xác định độ cao của ảnh theo h và khoảng cách giữa vật và ảnh theo f.
Di chuyển vật AB đến vị trí khác sao cho ảnh A’B’ là ảnh ảo nằm tại tiêu điểm F (hình 1). Vẽ và nêu cách dựng vật AB. Tính độ cao h của vật và khoảng cách từ vật đến thấu kính. Biết A’B’ có độ cao h’ = 2cm và f = 12cm.
Câu 3:
Trong sơ đồ mạch điện (hình 2): R1 = 10, R2 = 5, R3 = R4 = 20, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể chỉ 2A, hiệu điện thế U không đổi.
Tính điện trở tương đương của mạch điện. Vẽ chiều dòng điện qua các điện trở.
Hỏi ampe kế chỉ cường độ dòng điện qua những điện trở nào? Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện U giữa hai đầu mạch điện.
Câu 4:
Có hai bạn, một nam và một nữ, tham gia vào một trò chơi phối hợp như sau: Hai bạn cùng xuất phát từ vị trí A. Bạn nữ chạy theo đường AB song song với bờ song xy, bạn nam chạy ra bờ sông múc một xô nước rồi chạy đến trao cho bạn nữ tại C. Bạn nữ nhận xô nước rồi tiếp tục chạy về đích B (hình 3). Biết hai bạn đến C cùng một lúc và thời gian bạn nam chạy đi múc nước và thời gian chạy về trao cho bạn nữ là bằng nhau. Tính đoạn đường AC và thời gian bạn nữ chạy từ A đến B.
Cho vận tốc của bạn nam và bạn nữ lúc không xách nước lần lượt là V1 = 4,00m/s và V2 = 2,00m/s; vận tốc của bạn nam và bạn nữ lúc xách nước lần lượt là V’1 = 2,53m/s và V’2 = 1,00m/s; khoảng cách AB = 100m và AB cách bờ sông xy một đoạn h = 30m. Bỏ qua thời gian mức nước, trao và nhận xô nước.
Câu 5:
Người ta dùng một động cơ điện để kéo một thùng gỗ có trọng lượng P = 2000N lên cao h = 2m theo một mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi v = 0,2m/s (hình 4).
Biết công suất cơ học do động cơ sinh ra là P = 200W.
Tính lực F do động cơ kéo thùng gỗ.
Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng trong hai trường hợp:
Bỏ qua mọi ma sát.
Lực ma sát giữa thùng gỗ và mặt phẳng nghiêng là Fms = 0,25P.
3. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng trong trường hợp câu 2b.
-----------------Hết-----------------
SỞ GD - ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
Khóa ngày 17 tháng 3 năm 2009
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1. (3,0 điểm)
Một ống thủy tinh có tiết diện S = 2cm2 hở hai đầu, được cắm vuông góc với mặt thoáng của một chậu nước.
a) Tìm độ chênh giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu khi rót 72g dầu vào ống. Cho biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là: dn = 10 000N/m3, dd = 9 000N/m3
b) Nếu ống có chiều dài l = 60cm thì phải đặt ống trồi khỏi mặt nước bao nhiêu để có thể rót dầu vào đầy ống?
c)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Thắng
Dung lượng: 245,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)