ĐỀ HSG CẤP TRƯỜNG HÓA 9- THCS TƯỜNG SƠN

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền | Ngày 14/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG CẤP TRƯỜNG HÓA 9- THCS TƯỜNG SƠN thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:



TRƯỜNG THCS TƯỜNG SƠN


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 - 2015

MÔN: HÓA HỌC
(Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề )


Câu1: (1,5đ)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Na2CO3 + A  NaCl + B + C
b) B + D  E
c) E + G  Na2SO4 + B + C.
Hãy tìm công thức các chất: A, B, C, D, E, G.
Câu 2: (1,5đ)
Cho hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, Fe2O3. Trình bày phương pháp hóa học để tách được từng oxyt tinh khiết. Viết các phương trình?
Câu 3:(1,5đ)
Trộn 50 (g) dung dịch NaOH 12% với 20 (g) dung dịch NaOH 40% thu được dung dịch có khối lượng riêng D = 1,225 (g/ml).
Tính C% và CM của dung dịch thu được?
Câu 4: (3đ)
a) Để hòa tan 8 (g) oxit FexOy cần 104,28 (ml) dung dịch HCl 10%
(D=1,05 g/ml). Xác định công thức của oxyt sắt.
b) Cho 365 (g) dung dịch HCl ( dung dịch A) tác dụng vừa đủ với 307 (g) dung dịch Na2CO3 (dung dịch B). Sau phản ưng thu được một dung dịch muối có nồng độ 9%. Xác địng nồng độ phần trăm của dung dịch A và dung dịch B.
Câu 5: (2,5đ) Ngâm một lá nhôm trong 250 ml dung dịch AgNO3 0,24M. Sau một thời gian phản ứng người ta nhận thấy khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,97 g.
a) Tính lượng nhôm tham gia phản ứng và lượng bạc sinh ra.
b) Tính CM các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
---------------Hết---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:........................................................Số báo danh:....................




ĐÁP ÁN HÓA HỌC 9
Hoàn thành phương trình:
a) Na2CO3 + 2 HCl  2 NaCl + CO2 + H2O (0,5 đ)
b) CO2 + NaOH  NaHCO3 (0,5 đ)
c) 2 NaHCO3 + H2SO4  Na2 SO4 + 2 CO2 + 2 H2O (0,5 đ)
A là HCl, B là CO2, C là H2O, D là NaOH, E là NaHCO3, G là H2SO4
2. Hòa tan hỗn hợp oxyt trên vào axitclohydric dư. SiO2 không tham gia phản ứng. Ta tách được SiO2

Phần nước thu được ở trên cho phản ứng với NaOH dư thu được kết tủa Fe(OH)3
AlCl3 + 3 NaOH  Al(OH)3 + 3 NaCl
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2 H2O
FeCl3 + 3 NaOH  Fe(OH)3 + 3 NaCl
Lọc kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao thu được Fe2O3.
2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O ( 0,5 đ)
Phần nước lọc thu được sau khi cho CO2 dư vào ta thu được Al(OH)3
2 NaAlO2 + 3 H2O + CO2  2 Al(OH)3 + Na2CO3
Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao ta thu được Al2O3
2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O (0,5 đ)
3. Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
(0,5 đ)
Giải p.trình ta được: C% = 20% (0,5đ)
CM =  (0,5đ)
4. a; P.trình: FexOy + 2y HCl  xFeCl2y/x + yH2O (0,5đ)
mdd HCl = 104,28.1,05 = 109,494 (g)
mHCl =  = 10,95
nHCl =  = 0,3 (mol)
= 


Giải p.trình ta được: 1,4 y = 2,1x
x 1 2 3 (1đ)

y 1,5 3 4,5

Vậy công thức của oxyt là Fe2O3
b;. Gọi nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng là x
mHCl = = 3,65x (g)
P.trình: 2 HCl + Na2CO3  2 NaCl + CO2 + H2O
73(g) 106(g) 117(g) 44(g)
3,65x(g) 5,3x(g) 5,85x(g) 2,2x(g)
mdd sau phản ứng = 365 + 307 – 2,2x = 672 – 2,2x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: 104,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)