đê cuong ôn tap

Chia sẻ bởi Tư Nghĩa Hiệp | Ngày 14/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: đê cuong ôn tap thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:


ÔN TẬP CUỐI NĂM TOÁN 6
Bài 1: Tính

Bài 2: Tính
 
Bài 3: Tìm x biết
 



Bài 4: Một lớp học có 44 học sinh. Số học sinh trung bình chiếm 1/11 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá 1/5 số học sinh còn lại.
a, Tính số học sinh giỏi ( biết lớp chỉ có ba loại HS TB, khá , giỏi)
b, Tính tỉ số giữa học sinh giỏi và hs trung bình.
c,Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh giỏi và khá.
Bài 5: Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày. Ngày một đội sửa được 2/5 đoạn đường, ngày hai đội sửa được 2/5 đoạn đường. Ngày thứ ba đội làm nốt 210 m đường còn lại. Hỏi:
a, Đoạn đường mà đội đó sửa trong ba ngày dài bao nhiêu?
b, Đoạn đường sửa trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm đoạn đường sửa trong hai ngày đầu?
Bài 6: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy bằng 600, góc xOz bằng 1200.
a, Tính góc yOz? b,Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không?
c, Gọi Ot là tia đối của tia Oy. Tính góc kề bù với góc yOz?
Bài 7: Cho xOy và yOz là hai góc kề bù, Gọi Ot và Ot’ lần lượt là tia p/g của góc xOy và góc yOz. Tính góc tOt’.
Bài 8. Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 700
a) Tính góc zOy?
b) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 1400. Chứng tỏ tia Oz là tia p/g của góc xOt?
c) Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính góc yOm.
Bài 9. Vẽ tam giác ABC biết: a) AB = 3cm; BC = 5cm; AC = 4cm b) AB = 6cm; BC = 7cm; AC = 8cm.

CÁC ĐỀ ÔN TẬP
ĐỀ 1
Bài 1: Thực hiện phép tính sau:
1)  2)  3) 
Bài 2: Tìm x, biết: a) x +  b) 
Bài 3: Một thùng đựng xăng có 45 lít xăng. Lần thứ nhất, người ta lấy đi 20% số xăng đó. Lần thứ hai, người ta tiếp tục lấy đi  số xăng còn lại. Hỏi cuối cùng thùng xăng còn lại bao nhiêu lít xăng?
Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho ; .
Trong ba tia Ox, Ot, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tính số đo ? 3, Tia Ot có là tia phân giác của  không ? Vì sao?
Bài 5: Cho A =  ; B =  . Trong hai số A và B, số nào lớn hơn?

ĐỀ 2
Bài 1: Thực hiện phép tính sau:
1) A =  2) B = 
Bài 2: Tìm x, biết: a)  b) 
Bài 3: Lớp 6A có 40 HS bao gồm ba loại giỏi, khá và trung bình. Số HS khá bằng 60% số học sinh cả lớp, số HS giỏi bằng  số HS còn lại. Tính số HS trung bình của lớp 6 A?
Bài 4: Cho hai tia Oy và Ot cùng nằm trên nửa mặt bờ có bờ chứa tia Ox. Biết , .
Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao?
Tính số đo  3. Gọi tia Oz là tia đối của tia Ox. Tính số đo 
Tia Oy có phải là tia phân giác của  không? Vì sao?
Bài 5: Cho B = . Hãy chứng tỏ rằng B > 1.
ĐỀ 3
Bài 1: Thực hiện phép tính sau:
1)  2)  3) 
Bài 2: Tìm x, biết: a)  b) 
Bài 3: Khối lớp 6 của một trường có 400 học sinh, trong đó số HS giỏi chiếm . Trong số HS giỏi đó, số HS nữ chiếm 40%. Tính số HS nữ của khối 6 đạt loại giỏi?

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho ; . Vẽ Om là phân giác của , On là phân giác của .
1. Tính số đo của :; ? 2. Tia Oy có là tia phân giác của  không ? Vì sao?
Gọi Ot là tia đối của tia Oy. Tính số đo của ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tư Nghĩa Hiệp
Dung lượng: 297,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)