Chuẩn Kiến thức - Kỹ năng Toán lớp 4
Chia sẻ bởi Trần Xuân Học |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Chuẩn Kiến thức - Kỹ năng Toán lớp 4 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
lớp 4
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
I. Số
A. Số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên
1. Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên
1) Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
1) Ví dụ. a) Đọc các số : 32 640 507; 1 002 001.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm : 5 000 000 000: Năm nghìn triệu hay ... tỉ.
2) Biết so sánh các số có đến sáu chữ số; biết sắp xếp bốn số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
2) Ví dụ. Viết các số : 76981 ; 71968 ; 78196 ; 78619 theo thứ tự từ bé đến lớn.
2. Dãy số tự nhiên và hệ thập phân
Bước đầu nhận biết một số đặc điểm của dãy số tự nhiên:
- Nếu thêm 1 vào một số tự nhiên thì được số tự nhiên liền sau nó, bớt 1 ở một số tự nhiên (khác 0) thì được số tự nhiên liền trước nó.
1) Ví dụ.
- 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; ... là dãy số tự nhiên.
- Số 0 là số tự nhiên bé nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất (dãy số tự nhiên kéo dài mãi).
2) Nhận biết các hàng trong mỗi lớp. Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
2) Ví dụ.
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 5 842 769.
3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
1) Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
1) Ví dụ. Đặt tính rồi tính : 367589 + 541708 ; 647253 - 285749.
2) Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên trong thực hành tính.
2) Ví dụ. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
921 + 898 + 2079
3) Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (dạng đơn giản).
3) Ví dụ. Tính nhẩm :
a) 2000 + 3500 b) 4600 - 2000.
4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
1) Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số có nhiều chữ số với các số có không quá ba chữ số (tích có không quá sáu chữ số)
1) Ví dụ. Đặt tính rồi tính :
435 ( 253 ; 563 ( 308.
2) Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và tính chất nhân một tổng với một số trong thực hành tính.
2) Ví dụ. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 36 ( 25 ( 4
b) 215 ( 86 + 215 ( 14
3) Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số (thương có không quá ba chữ số).
3) Ví dụ. Đặt tính rồi tính :
13498 : 32
4) Biết nhân nhẩm với 10 ; 100 ; 1000 ; chia nhẩm cho 10 ; 100 ; 1000.
4) Ví dụ. Tính nhẩm :
300 ( 600
b) 256 (1000
c) 2002000 : 1000
5. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 9 ;3 trong một số tình huống đơn giản.
Ví dụ. Trong các số: 7435 ; 4568 ; 67 914
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
I. Số
A. Số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên
1. Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên
1) Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
1) Ví dụ. a) Đọc các số : 32 640 507; 1 002 001.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm : 5 000 000 000: Năm nghìn triệu hay ... tỉ.
2) Biết so sánh các số có đến sáu chữ số; biết sắp xếp bốn số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
2) Ví dụ. Viết các số : 76981 ; 71968 ; 78196 ; 78619 theo thứ tự từ bé đến lớn.
2. Dãy số tự nhiên và hệ thập phân
Bước đầu nhận biết một số đặc điểm của dãy số tự nhiên:
- Nếu thêm 1 vào một số tự nhiên thì được số tự nhiên liền sau nó, bớt 1 ở một số tự nhiên (khác 0) thì được số tự nhiên liền trước nó.
1) Ví dụ.
- 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; ... là dãy số tự nhiên.
- Số 0 là số tự nhiên bé nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất (dãy số tự nhiên kéo dài mãi).
2) Nhận biết các hàng trong mỗi lớp. Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
2) Ví dụ.
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 5 842 769.
3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
1) Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
1) Ví dụ. Đặt tính rồi tính : 367589 + 541708 ; 647253 - 285749.
2) Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên trong thực hành tính.
2) Ví dụ. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
921 + 898 + 2079
3) Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (dạng đơn giản).
3) Ví dụ. Tính nhẩm :
a) 2000 + 3500 b) 4600 - 2000.
4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
1) Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số có nhiều chữ số với các số có không quá ba chữ số (tích có không quá sáu chữ số)
1) Ví dụ. Đặt tính rồi tính :
435 ( 253 ; 563 ( 308.
2) Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và tính chất nhân một tổng với một số trong thực hành tính.
2) Ví dụ. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 36 ( 25 ( 4
b) 215 ( 86 + 215 ( 14
3) Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số (thương có không quá ba chữ số).
3) Ví dụ. Đặt tính rồi tính :
13498 : 32
4) Biết nhân nhẩm với 10 ; 100 ; 1000 ; chia nhẩm cho 10 ; 100 ; 1000.
4) Ví dụ. Tính nhẩm :
300 ( 600
b) 256 (1000
c) 2002000 : 1000
5. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 9 ;3 trong một số tình huống đơn giản.
Ví dụ. Trong các số: 7435 ; 4568 ; 67 914
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân Học
Dung lượng: 382,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)