BAI TAP
Chia sẻ bởi Đoàn Quốc Vinh |
Ngày 14/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: BAI TAP thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
TÀI LIỆU
Bài 1: Cho phương trình:
cos3x + asinx.cosx + sin3x = 0.
a/ Giải phương trình khi a = .
b/ Với giá trị nào của a thì phương trình có nghiệm.
Hướng dẫn.
Phương trình: cos3x + asinx.cosx + sin3x = 0.
+ Đặt t = sinx + cosx =
cos3x + sin3x = (cosx + sinx)(sin2x + cos2x – sinxcosx) = (cosx + sinx)(1 – sinxcosx)
vì t2 = 1 + 2sinxcosx nên sinxcosx = và cos3x + sin3x = .
+ Phương trình (1) trở thành:
+ a. = 0 ( t3 – at2 – 3t + a = 0 (2).
Câu a /
+ Với a = : (2) trở thành:
t3 – t2 – 3t + = 0 ( (t +)(t2 - 2t + 1) = 0
( (t +)(t - + 1)(t -- 1) = 0
( t = - hay t =- 1 hay t =+ 1.
+ So lại điều kiện: | t | ( nên phương trình (1) tương đương với:
.
Câu b /
+ Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi f(t) = t3 – at2 – 3t + a = 0 có nghiệm
t ([-; ]
+ f(t) liên tục trên R
f(-) = - a ; f() = -- a; f(0) = a.
a = 0: f(t) có nghiệm t = 0 ( [-; ]
a < 0: f(-).f(0) = a(- a) < 0 ( f(t) = 0 có nghiệm t ((-;0).
a > 0: f(0).f() = a(-- a) < 0 ( f(t) = 0 có nghiệm t ((0;).
+ Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi a.
Bài 2: Giả sử phương trình x3 + x2 + ax + b = 0 có 3 nghiệm phân biệt.
Hãy xét dấu của biểu thức: a2 – 3b.
Hướng dẫn.
Xét hàm số: y = f(x) = x3 + x2 + ax + b
+ Tập xác định: R.
y’ = 3x2 + 2x + a là tam thức bậc hai có biệt số (’ = 1 – 3a.
+ Pt: x3 + x2 + ax + b = 0 có 3 nghiệm phân biệt nên y’ = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và
f(x1).f(x2)< 0.
+ Suy ra: (x1, x2 là hai nghiệm của phương trình 3x2 + 2x + a = 0).
+ Thực hiện phép chia đa thức ta được:
f(x) = x3 + x2 + ax + b = .
Suy ra f(x1) = ; f(x2) =
+ f(x1).f(x2) < 0 ( (6a-2)2x1x2 + (6a-2)(9b-a)(x1 + x2) + (9b-a)2 < 0.
+ Vì x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình: 3x2 + 2x + a = 0
nên x1 + x2 = ; x1.x2 = .
Do đó:
suy ra: 4(3a – 1)(a2 – 3b) + (9b – a)2 < 0
+ Vì (9b – a)2 ( 0 và 3a – 1 < 0 nên a2 – 3b > 0.
Bài 3: Tìm cực trị của hàm số:
y = sin2x + cotg2 + 4cos2 - 4sinx – 4cotg ( 0 < x < ().
Hướng dẫn.
Hàm số: y = sin2x + cotg2 + 4cos2 - 4sinx – 4cotg
+ Đặt z = sinx + cotg; z2 = sin2x + cotg2 + 4cos2. Do đ ó: y = z2 – 4z.
+ y’x = y’z . z’x = (2z – 4)() = 2(sinx + cotg - 2).
+ Do: 0 < x < ( ( cosx < 1 ( < 0
Nên: y’ cùng dấu với: - sinx - cotg + 2
+ Đặt t = tg suy ra: - sinx - cotg + 2 = .
+ Tam thức 2t2 – t + 1 luôn dương với mọi t vì có biệt số âm;
0< x < ( nên 0< < ( t(1 + t2) > 0.
Do đó: y’ cùng dấu với t – 1.
+ y’ = 0 ( t – 1 = 0 ( tg
Bài 1: Cho phương trình:
cos3x + asinx.cosx + sin3x = 0.
a/ Giải phương trình khi a = .
b/ Với giá trị nào của a thì phương trình có nghiệm.
Hướng dẫn.
Phương trình: cos3x + asinx.cosx + sin3x = 0.
+ Đặt t = sinx + cosx =
cos3x + sin3x = (cosx + sinx)(sin2x + cos2x – sinxcosx) = (cosx + sinx)(1 – sinxcosx)
vì t2 = 1 + 2sinxcosx nên sinxcosx = và cos3x + sin3x = .
+ Phương trình (1) trở thành:
+ a. = 0 ( t3 – at2 – 3t + a = 0 (2).
Câu a /
+ Với a = : (2) trở thành:
t3 – t2 – 3t + = 0 ( (t +)(t2 - 2t + 1) = 0
( (t +)(t - + 1)(t -- 1) = 0
( t = - hay t =- 1 hay t =+ 1.
+ So lại điều kiện: | t | ( nên phương trình (1) tương đương với:
.
Câu b /
+ Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi f(t) = t3 – at2 – 3t + a = 0 có nghiệm
t ([-; ]
+ f(t) liên tục trên R
f(-) = - a ; f() = -- a; f(0) = a.
a = 0: f(t) có nghiệm t = 0 ( [-; ]
a < 0: f(-).f(0) = a(- a) < 0 ( f(t) = 0 có nghiệm t ((-;0).
a > 0: f(0).f() = a(-- a) < 0 ( f(t) = 0 có nghiệm t ((0;).
+ Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi a.
Bài 2: Giả sử phương trình x3 + x2 + ax + b = 0 có 3 nghiệm phân biệt.
Hãy xét dấu của biểu thức: a2 – 3b.
Hướng dẫn.
Xét hàm số: y = f(x) = x3 + x2 + ax + b
+ Tập xác định: R.
y’ = 3x2 + 2x + a là tam thức bậc hai có biệt số (’ = 1 – 3a.
+ Pt: x3 + x2 + ax + b = 0 có 3 nghiệm phân biệt nên y’ = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và
f(x1).f(x2)< 0.
+ Suy ra: (x1, x2 là hai nghiệm của phương trình 3x2 + 2x + a = 0).
+ Thực hiện phép chia đa thức ta được:
f(x) = x3 + x2 + ax + b = .
Suy ra f(x1) = ; f(x2) =
+ f(x1).f(x2) < 0 ( (6a-2)2x1x2 + (6a-2)(9b-a)(x1 + x2) + (9b-a)2 < 0.
+ Vì x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình: 3x2 + 2x + a = 0
nên x1 + x2 = ; x1.x2 = .
Do đó:
suy ra: 4(3a – 1)(a2 – 3b) + (9b – a)2 < 0
+ Vì (9b – a)2 ( 0 và 3a – 1 < 0 nên a2 – 3b > 0.
Bài 3: Tìm cực trị của hàm số:
y = sin2x + cotg2 + 4cos2 - 4sinx – 4cotg ( 0 < x < ().
Hướng dẫn.
Hàm số: y = sin2x + cotg2 + 4cos2 - 4sinx – 4cotg
+ Đặt z = sinx + cotg; z2 = sin2x + cotg2 + 4cos2. Do đ ó: y = z2 – 4z.
+ y’x = y’z . z’x = (2z – 4)() = 2(sinx + cotg - 2).
+ Do: 0 < x < ( ( cosx < 1 ( < 0
Nên: y’ cùng dấu với: - sinx - cotg + 2
+ Đặt t = tg suy ra: - sinx - cotg + 2 = .
+ Tam thức 2t2 – t + 1 luôn dương với mọi t vì có biệt số âm;
0< x < ( nên 0< < ( t(1 + t2) > 0.
Do đó: y’ cùng dấu với t – 1.
+ y’ = 0 ( t – 1 = 0 ( tg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Quốc Vinh
Dung lượng: 1,55MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)