Tuyển sinh vào 10 Quảng Ngãi 2018
Chia sẻ bởi Lê Trung Thái |
Ngày 13/10/2018 |
81
Chia sẻ tài liệu: Tuyển sinh vào 10 Quảng Ngãi 2018 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2018-2019
Ngày thi: 05/6/2018
Môn thi: Toán (Hệ không chuyên)
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1. (1,0 điểm)
Giải hệ phương trình
Giải phương trình
Bài 2. (2,5 điểm)
Cho Parabol và đường thẳng
Tìm tọa độ giao điểm của và .
b)Xác định m để , và đường thẳng cùng đi qua một điểm.
Cho phương trình , với m là tham số.
Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Gọi là hai nghiệm của phương trình đã cho. Tìm các giá trị nguyên của m để biểu thức nhận giá trị là một số nguyên.
Bài 3. (2,0 điểm)
Một trường học A có tổng số giáo viên là 80. Hiện tại, tuổi trung bình của giáo viên là 35. Trong đó, tuổi trung bình của giáo viên nữ là 32 và tuổi trung bình của giáo viên nam là 38. Hỏi trường đó có bao nhiêu giáo viên nữ và bao nhiêu giáo viên nam?
Bài 4. (3,5 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn . Các đường cao AD, BE và CF cắt nhau tại H.
Chứng minh các tứ giác BFHD, BFEC nội tiếp.
Chứng minh .
Kẻ AD cắt cung BC tại M. Chứng minh D là trung điểm của MH.
Tính độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC theo R.
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho ba đường tròn và . Biết đường tròn tiếp xúc với đường tròn và đi qua tâm của đường tròn ; đường tròn tiếp xúc với đường tròn và đi qua tâm của đường tròn ; cả ba đường tròn tiếp xúc nhau (như hình vẽ bên). Tính tỉ số diện tích giữa phần tô đậm và phần không tô đậm (bên trong đường tròn )
GIẢI
Bài 1. (1,0 điểm)
a)
b) PT có
Bài 2. (2,5 điểm)
1. Cho Parabol và đường thẳng
Phương trình hoành độ giao điểm của và là: có vậy tọa độ giao điểm của và là
b) , và đường thẳng cùng đi qua một điểm khi đường thẳng đi qua
Cho phương trình , với m là tham số.
Phương trình có với mọi m. Suy ra phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Áp dụng định lý Vi et ta có:
.
khi
*
*
*
*
Bài 3. (2,0 điểm)
Gọi số giáo viên nữ của trường là x(GV)
Số giáo viên nam của trường là (GV)
ĐK:
Số tuổi của số giáo viên nữ là: (tuổi)
Số tuổi của số giáo viên nam là: (tuổi)
Số tuổi của số giáo viên toàn trường là: (tuổi)
Ta có phương trình:
Vậy số giáo viên nữ của trường là 40 GV
Số giáo viên nam của trường là 80-40=40(GV)
Bài 4. (3,5 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn . Các đường cao AD, BE và CF cắt nhau tại H.
Chứng minh các tứ giác BFHD, BFEC nội tiếp.
Chứng minh .
Kẻ AD cắt cung BC tại M. Chứng minh D là trung điểm của MH.
Tính độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC theo R.
BFHD, BFEC nội tiếp
CM được tứ giác AEDB nội tiếp (cùng chắn ) lại có (cùng chắn ) suy ra . có đường cao BD đồng thời là đường phân giác cân tại B nên BD cũng là trung tuyến suy ra D là trung điểm của MH.
Ta cm được suy ra bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BMC và bằng R. Do đó độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC là
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho ba đường tròn và . Biết đường tròn tiếp xúc với đường tròn và đi qua tâm của đường tròn ; đường tròn tiếp xúc với đường tròn và đi qua tâm của đường tròn ; cả ba đường tròn tiếp xúc nhau (như hình vẽ bên). Tính tỉ số diện tích giữa phần tô đậm và phần không tô đậm (bên trong đường tròn )
Gọi R là bán kính đường tròn suy ra bán kính đường tròn là 2R, bán
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2018-2019
Ngày thi: 05/6/2018
Môn thi: Toán (Hệ không chuyên)
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1. (1,0 điểm)
Giải hệ phương trình
Giải phương trình
Bài 2. (2,5 điểm)
Cho Parabol và đường thẳng
Tìm tọa độ giao điểm của và .
b)Xác định m để , và đường thẳng cùng đi qua một điểm.
Cho phương trình , với m là tham số.
Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Gọi là hai nghiệm của phương trình đã cho. Tìm các giá trị nguyên của m để biểu thức nhận giá trị là một số nguyên.
Bài 3. (2,0 điểm)
Một trường học A có tổng số giáo viên là 80. Hiện tại, tuổi trung bình của giáo viên là 35. Trong đó, tuổi trung bình của giáo viên nữ là 32 và tuổi trung bình của giáo viên nam là 38. Hỏi trường đó có bao nhiêu giáo viên nữ và bao nhiêu giáo viên nam?
Bài 4. (3,5 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn . Các đường cao AD, BE và CF cắt nhau tại H.
Chứng minh các tứ giác BFHD, BFEC nội tiếp.
Chứng minh .
Kẻ AD cắt cung BC tại M. Chứng minh D là trung điểm của MH.
Tính độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC theo R.
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho ba đường tròn và . Biết đường tròn tiếp xúc với đường tròn và đi qua tâm của đường tròn ; đường tròn tiếp xúc với đường tròn và đi qua tâm của đường tròn ; cả ba đường tròn tiếp xúc nhau (như hình vẽ bên). Tính tỉ số diện tích giữa phần tô đậm và phần không tô đậm (bên trong đường tròn )
GIẢI
Bài 1. (1,0 điểm)
a)
b) PT có
Bài 2. (2,5 điểm)
1. Cho Parabol và đường thẳng
Phương trình hoành độ giao điểm của và là: có vậy tọa độ giao điểm của và là
b) , và đường thẳng cùng đi qua một điểm khi đường thẳng đi qua
Cho phương trình , với m là tham số.
Phương trình có với mọi m. Suy ra phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Áp dụng định lý Vi et ta có:
.
khi
*
*
*
*
Bài 3. (2,0 điểm)
Gọi số giáo viên nữ của trường là x(GV)
Số giáo viên nam của trường là (GV)
ĐK:
Số tuổi của số giáo viên nữ là: (tuổi)
Số tuổi của số giáo viên nam là: (tuổi)
Số tuổi của số giáo viên toàn trường là: (tuổi)
Ta có phương trình:
Vậy số giáo viên nữ của trường là 40 GV
Số giáo viên nam của trường là 80-40=40(GV)
Bài 4. (3,5 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn . Các đường cao AD, BE và CF cắt nhau tại H.
Chứng minh các tứ giác BFHD, BFEC nội tiếp.
Chứng minh .
Kẻ AD cắt cung BC tại M. Chứng minh D là trung điểm của MH.
Tính độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC theo R.
BFHD, BFEC nội tiếp
CM được tứ giác AEDB nội tiếp (cùng chắn ) lại có (cùng chắn ) suy ra . có đường cao BD đồng thời là đường phân giác cân tại B nên BD cũng là trung tuyến suy ra D là trung điểm của MH.
Ta cm được suy ra bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BMC và bằng R. Do đó độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC là
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho ba đường tròn và . Biết đường tròn tiếp xúc với đường tròn và đi qua tâm của đường tròn ; đường tròn tiếp xúc với đường tròn và đi qua tâm của đường tròn ; cả ba đường tròn tiếp xúc nhau (như hình vẽ bên). Tính tỉ số diện tích giữa phần tô đậm và phần không tô đậm (bên trong đường tròn )
Gọi R là bán kính đường tròn suy ra bán kính đường tròn là 2R, bán
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Thái
Dung lượng: 200,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)