Tư liệu bài giảng ct ôn thi vào 10 toán

Chia sẻ bởi Đinh Võ Bảo Châu Bảo Châu | Ngày 13/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: tư liệu bài giảng ct ôn thi vào 10 toán thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

Tư liệu bài giảng luyện thi vào lớp 10 THPT chuyên toán (09-10)
Thầy giáo: NGUYỄN ANH HOÀNG – Gv trường trực tuyến Hocmai.vn

ĐỀ SỐ I: (22 – 04 – 2010)
Bài 1 : (2 điểm) Cho biểu thức P
a/ Xác định a ; b để biểu thức có nghĩa và hãy rút gọn P.
b/ Tính giá trị của P khi a =  và b = .
Hướng dẫn:
a) P có nghĩa khi a > 0 ; b > 0 và a ( b
P = a ( b
b) Với a =  =  =
= (3 ( (+ (3 ( 2(= 3 (  + 2 ( 3 = 
Với b =  = 2
Do đó P = a ( b =  ( 2  = ( 
Bài 2 : (2 điểm)
a/ Cho hệ phương trình 
Tìm m để hệ có nghiệm (x ; y) thỏa mãn x2 ( 2x ( y > 0.
b/ Giải phương trình x2 ( x (  +  ( 10 = 0
Hướng dẫn:

Cho hệ phương trình 
Từ(1) ta có x = 3m ( my (3). Thay (3) vào (2): m(3m ( my) ( y = m2 ( 2.
( 3m2 ( m2y ( y = 2(m2 + 1) ( (m2 + 1)y = 2(m2 + 1)
Vì m2 + 1 > 0 với mọi m nên y =  = 2.
Thay y = 2 vào (3) ta có x = 3m ( m.2 = m.
Vậy nghiệm (x ; y) của hệ phương trình là (x = m ; y = 2)
Để x2 ( 2x ( y > 0 thì m2 ( m ( 2 > 0 ( (m ( 1)2 ( ()2 > 0
( (m ( 1 ().(m ( 1+) > 0
(  (  ( 
Vậy khi m > 1 +  hoặc m < 1 (  thì hệ phương trình đã cho có nghiệm (x ; y) thỏa mãn x2 ( 2x ( y > 0.
b) Giải phương trình x2 ( x (  +  ( 10 = 0 (1). Điều kiện x ( 0.
Phương trình (1) ( (x2 +) ( (x +) ( 10 = 0 ( (x2 + + 2 ) ( (x +) ( 12 = 0
( (x +)2 ( (x +) ( 12 = 0 (*).
Đặt y = x +. Phương trình (*) trở thành : y2 ( y ( 12 = 0 ( y1 = ( 3 ; y2 = 4.
Với y = ( 3 ( x + = ( 3 ( x2 + 3x + 1 = 0 ( x1 =  ; x1 =  
Với y = 4 ( x + = 4 ( x2 ( 4x + 1 = 0 ( x3 = 2 +  ; x4 = 2 (   
Các giá trị của x vừa tìm được thỏa mãn x ( 0.
Vậy nghiệm số của (1) là : x1 =  ; x1 =  ; x3 = 2 +  ; x4 = 2 (   
Bài 3 : (2 điểm)
Một ô tô đi quãng đường AB dài 80 km trong một thời gian đã định, ba phần tư quãng đường đầu ô tô chạy nhanh hơn dự định 10 km/h, quãng đường còn lại ô tô chạy chậm hơn dự định 15 km/h. Biết rằng ô tô đến B đúng giờ quy định. Tính thời gian ô tô đi hết quãng đường AB.
Hướng dẫn :
Gọi x (km/h) là vận tốc dự định của ô tô đi từ A đến B ( x> 15)
Thời gian ô tô dự định đi từ A đến B  (h)
Vận tốc ô tô khi đi ba phần tư quãng đường AB là x + 10 (km/h)
Thời gian ô tô đi ba phần tư quãng đường AB là  (h)
Vận tốc ô tô khi đi một phần tư quãng đường AB là x ( 15 (km/h)
Thời gian ô tô đi một phần tư quãng đường AB là  (h)
Ô tô đến B đúng giờ quy định nên ta có phương trình :  +  = 
(  +  =  ( 3x(x ( 15) + x(x + 10) = 4(x + 10)(x ( 15)
( 4x2 ( 35x = 4x2 ( 20x ( 600 ( 15x = 600 ( x = 40 (thỏa mãn điều kiện)
Do đó vận tốc dự định của ô tô là 40 km/h.
Vậy thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là 80 : 40 = 2 (giờ).
Bài 4 : (3 điểm)
Gọi C là một điểm nằm trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: 1,69MB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)