TMN Dvat 5 tuoi
Chia sẻ bởi Cao Thu |
Ngày 05/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: TMN Dvat 5 tuoi thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH NĂM HỌC
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP:
1. Thống kê tình hình trẻ:
: 28 * Nam: 17 * : 11
độ : 5 – 6 (25 5-6 , 3 4 – 5 )
Dân tộc: kinh
2. ban :
Kênh A: 24 cháu – Tỷ lệ: 89,29%
Kênh B: 4 cháu - Tỷ lệ : 10,71%
Kênh C:
A) :
- quan tâm địa phương , nhà , ban hành huynh và huynh sinh nên viêc ra lớp dễ dàng và thuận lợi .
- Trẻ cùng độ tuổi nên dễ tiếp thu kiến thức và kỹ năng
- Trẻ thích đi học và thích đến lớp
- huynh rất quan tâm trong sĩc nuơi con, nên các cháu , gàng…
B) Khĩ :
- Diện tích phòng học hẹp so với số trẻ hiện có .
- Lớp học nằm riêng lẻ chênh vênh trên đồi cao , vắng người đi lại nên người dân quanh khu vực cứ phóng uế bừa bãi làm ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường học tập.
- Lớp không co ùnguồn điện, nguồn nước , không có nhà vệ sinh.
- Đồ các cháu , phong phú. Giáo viên lên lớp ngày 8 giờ gian dành cho làm đồ dùng cho các mơn cũng hạn chế.
- Hầu hết cháu vào , qua trình giáo nên thu cịn .
(
MỤC TIÊU
1/ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Sử dụng thành thạo các đồ dùng trong sinh hoạt ở trường mầm non: Khăn, cốc uống nước …
Có thói quen vệ sinh, thực hiện hành vi văn minh trong ăn uống: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh,chào mời trước khi ăn,không nói chuyện trong khi ăn….
Biết được một số công việc tự phục vụ hằng ngày cho bản thân.
Biết ích lợi của việc ăn uống đầy đủ và hợp lý đối với sức khỏe con người.
Nhận biết được một số món ăn thông thường hàng ngày .
Phối hợp tay chân nhịp nhàng để tham gia các hoạt động.
Thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân
Biết tránh những vật dụng và nơi nguy hiểm trong trường, lớp mầm non.
- Khoẻ mạnh, cân nặng, chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
Giữ được thăng băng khi đi trên ghế thể dục, trên đầu cao đội vật hoặc tự đi lên xuống trên ván kê dốc.
Có khả năng kiểm soát tốt vận động. Thay đổi hướng chạy đúng theo mệnh lệnh.
Phối hợp chính xác khi tung, ném, đập – bắt bóng, có thể cắt lượng theo khuôn hình, tự sâu giây giày, cài, cởi phéc mơ tuyu.
Nhanh nhẹn, khéo léo trong chạy nhanh, bò theo đường dích dắc.
Thực hiện được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày – có một số thói quen, hành vi tốt trong ăn uống và vệ sinh phòng bệnh.
Biết tránh những vật dụng gây nguy hiểm, nơi không an toàn.
2/ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Thích tìm hiểu khám phá môi trường xung quanh. Hay đặt câu hỏi: Tại sao? Để làm gì? làm thế nào? Khi nào?
Phân biệt bản thân với bạn bè.
Phân loại một số đối tượng theo 2-3 dấu hiệu cho trước. Tự tìm ra dấu hiệu phân loại.
Nhận biết được phía phải, phía trái của người khác.
Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai.
Có biểu tượng về số trong phạm vi 10, biết thêm bớt trong phạm vi 10.
Phân biệt các hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật qua các đặc điểm nổi bật.
So sánh và sử dụng các từ: To nhất – nhơ hơn - nhơ nhất ; cao nhât – thấp hơn – thấp nhất; rộng nhất – hẹp hơn - hẹp nhất ; nhiều nhất – ít hơn – ít nhất.
Phân biệt một số công cụ, sản phẩm, công việc, ý nghĩa của một số nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
Biết được một số công việc của các thành viên trong gia đình, của cô giáo và trẻ trong lớp, trường mầm non.
Nhận biết một vài nét đặc trưng về thanh lam thắng cảnh của địa phương về quê hương đất nước.
3/ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:
- Nhận dạng các chữ cái và phát âm được các âm đó
Diễn đạt được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu.
Hiểu được một số từ trái nghĩa.
Có khả năng nghe và kể lại sự việc , kể lại truyện.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP:
1. Thống kê tình hình trẻ:
: 28 * Nam: 17 * : 11
độ : 5 – 6 (25 5-6 , 3 4 – 5 )
Dân tộc: kinh
2. ban :
Kênh A: 24 cháu – Tỷ lệ: 89,29%
Kênh B: 4 cháu - Tỷ lệ : 10,71%
Kênh C:
A) :
- quan tâm địa phương , nhà , ban hành huynh và huynh sinh nên viêc ra lớp dễ dàng và thuận lợi .
- Trẻ cùng độ tuổi nên dễ tiếp thu kiến thức và kỹ năng
- Trẻ thích đi học và thích đến lớp
- huynh rất quan tâm trong sĩc nuơi con, nên các cháu , gàng…
B) Khĩ :
- Diện tích phòng học hẹp so với số trẻ hiện có .
- Lớp học nằm riêng lẻ chênh vênh trên đồi cao , vắng người đi lại nên người dân quanh khu vực cứ phóng uế bừa bãi làm ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường học tập.
- Lớp không co ùnguồn điện, nguồn nước , không có nhà vệ sinh.
- Đồ các cháu , phong phú. Giáo viên lên lớp ngày 8 giờ gian dành cho làm đồ dùng cho các mơn cũng hạn chế.
- Hầu hết cháu vào , qua trình giáo nên thu cịn .
(
MỤC TIÊU
1/ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Sử dụng thành thạo các đồ dùng trong sinh hoạt ở trường mầm non: Khăn, cốc uống nước …
Có thói quen vệ sinh, thực hiện hành vi văn minh trong ăn uống: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh,chào mời trước khi ăn,không nói chuyện trong khi ăn….
Biết được một số công việc tự phục vụ hằng ngày cho bản thân.
Biết ích lợi của việc ăn uống đầy đủ và hợp lý đối với sức khỏe con người.
Nhận biết được một số món ăn thông thường hàng ngày .
Phối hợp tay chân nhịp nhàng để tham gia các hoạt động.
Thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân
Biết tránh những vật dụng và nơi nguy hiểm trong trường, lớp mầm non.
- Khoẻ mạnh, cân nặng, chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
Giữ được thăng băng khi đi trên ghế thể dục, trên đầu cao đội vật hoặc tự đi lên xuống trên ván kê dốc.
Có khả năng kiểm soát tốt vận động. Thay đổi hướng chạy đúng theo mệnh lệnh.
Phối hợp chính xác khi tung, ném, đập – bắt bóng, có thể cắt lượng theo khuôn hình, tự sâu giây giày, cài, cởi phéc mơ tuyu.
Nhanh nhẹn, khéo léo trong chạy nhanh, bò theo đường dích dắc.
Thực hiện được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày – có một số thói quen, hành vi tốt trong ăn uống và vệ sinh phòng bệnh.
Biết tránh những vật dụng gây nguy hiểm, nơi không an toàn.
2/ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Thích tìm hiểu khám phá môi trường xung quanh. Hay đặt câu hỏi: Tại sao? Để làm gì? làm thế nào? Khi nào?
Phân biệt bản thân với bạn bè.
Phân loại một số đối tượng theo 2-3 dấu hiệu cho trước. Tự tìm ra dấu hiệu phân loại.
Nhận biết được phía phải, phía trái của người khác.
Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai.
Có biểu tượng về số trong phạm vi 10, biết thêm bớt trong phạm vi 10.
Phân biệt các hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật qua các đặc điểm nổi bật.
So sánh và sử dụng các từ: To nhất – nhơ hơn - nhơ nhất ; cao nhât – thấp hơn – thấp nhất; rộng nhất – hẹp hơn - hẹp nhất ; nhiều nhất – ít hơn – ít nhất.
Phân biệt một số công cụ, sản phẩm, công việc, ý nghĩa của một số nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
Biết được một số công việc của các thành viên trong gia đình, của cô giáo và trẻ trong lớp, trường mầm non.
Nhận biết một vài nét đặc trưng về thanh lam thắng cảnh của địa phương về quê hương đất nước.
3/ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:
- Nhận dạng các chữ cái và phát âm được các âm đó
Diễn đạt được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu.
Hiểu được một số từ trái nghĩa.
Có khả năng nghe và kể lại sự việc , kể lại truyện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thu
Dung lượng: 588,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)