Tiet 51 ds9

Chia sẻ bởi Đặng Hồng Dự | Ngày 06/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: tiet 51 ds9 thuộc Lớp 5 tuổi

Nội dung tài liệu:


Tiết 53-ĐS9 Ngày soạn:08/03/08
Ngày dạy :11/03/08
§4 _ CÔNG THỨC NGHIỆM
CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
A-MỤC TIÊU :
( Kiến thức cơ bản :
- HS nhớ biệt thức = b2 – 4ac và nhớ kỹ các điều kiện của  để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
- HS nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình (có thể lưu ý khi a, c trái dấu thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt)
( Kỹ năng cơ bản :
- Biến đổi biểu thức – Tính toán – Giải phương trình
( Rèn luyện tư duy : Tính cẩn thận, chính xác
B-CHUẨN BỊ :
( Thầây: Bảng phụ
( Trò : Bảng nhóm, MTBT
C-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I/ Ổn định : (1’)
II/ Kiểm tra bài cũ : ( 7’)
GV gọi HS lên bảng chữa bài 18 c)/tr40 (SBT)
Hãy giải phương trình 3x2 – 12x + 1 = 0 bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình có vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số.
III/ Dạy học bài mới :
Tg
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Kiến thức

 15’






























































8’














13’


Hoạt động 1: Công thức nghiệm.
GV: Ở bài trước, ta đã biết cách giải một số phương trình bậc hai một ẩn. Bài này, một cách tổng quát, ta sẽ xét xem khi nào phương trình bậc 2 có nghiệm và tìm công thức nghiệm khi phương trình có nghiệm
Cho phương trình
ax2 + bx + c = 0 (a (0) (1)
ta biến đổi phương trình sao cho vế trái thành bình phương của một biểu thức, vế phải là một hằng số.
- Chuyển hạng tử tự do sang VP:
ax2 + bx = - c
- Vì a ( 0, chia 2 vế cho a, được:
x2 + x =
- Tách x = 2x và thêm vào 2 vế 2 để VT thành bình phương của một biểu thức
x2 + 2x + 2 = 2 -
(x + 2 = (2)
- GV giới thiệu biệt thức  = b2 – 4ac
Vậy
(x + 2 = (2)
- GV giảng giải cho HS: VT của (2) là số không âm, VP có mẫu dương (4a2 >0 vì a (0), còn tử thức  có thể dương, âm, bằng 0. Vậy nghiệm của phương trình phụ thuộc vào , bằng hoạt động nhóm hãy chỉ ra sự phụ thuộc đó.

GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao  < 0 thì phương trình (1) vô nghiệm
Vậy để giải phương trình bậc 2 bằng công thức nghiệm, ta thực hiện qua những bước nào?

Hoạt động 2: Aùp dụng
VD. Giải phương trình
3x2 + 5x – 1 = 0
- Hãy xác định các hệ số a, b, c?
- Hãy tính ?









Hoạt động 3: Củng cố .
 Aùp dụng công thức nghiệm để giải phương trình:
a) 5x2 – x – 4 = 0
b) 4x2 – 4x +1 = 0
c) –3x2 + x –5 = 0
GV gọi 3 HS lên bảng làm các câu trên (mỗi HS làm 1 câu)















GV cho HS nhận xét hệ số a và c của phương trình câu a)
Vì sao phương trình có các hệ số a và c trái dấu luôn có 2 nghiệm phân biệt?


GV lưu ý: Nếu phương trình có hệ số a < 0 (như câu c)) nên nhân cả 2 vế của phương trình với (-1) để a>0 thì việc giải phương trình sẽ thuận lợi hơn










HS vừa nghe GV trình bày không phải ghi bài .

























HS:
a) nếu 
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Hồng Dự
Dung lượng: 126,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)