Thông kê trên CASIO

Chia sẻ bởi Hoàng Quốc Huy | Ngày 13/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Thông kê trên CASIO thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:


I Dạng 1: THỐNG KÊ MỘT BIẾN.
Ví dụ: Một vận động viên bắn súng, có số điểm mỗi lần bắn và số lần bắn theo bảng sau:
Điểm số
10
9
8
7
6

Số lần bắn
25
42
14
15
4

Hãy tính
Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS)



………………

Đọc các số liệu
(= 8,69)




Chú ý: - Trước khi nhập một bài toán thống kê khác nên xóa dữ liệu cũ trong máy.
- Nếu số liệu cho chưa được lập dưới dạng bảng tần số cần lập bảng tần số mới giải.
- Không để máy nhận những số liệu không rõ ràng từ số nhớ, thống kê hai biến, hồi quy.
Bài tập tổng hợp (Xem trong các đề thi ở chương sau)

II Dạng 2: LÃI KÉP – NIÊN KHOẢN
Bài toán mở đầu: Gởi vào ngân hàng số tiền là a đồng, với lãi suất hàng tháng là r% trong n tháng. Tính cả vốn lẫn lãi A sau n tháng?
-- Giải --
Gọi A là tiền vốn lẫn lãi sau n tháng ta có:
Tháng 1 (n = 1): A = a + ar = a(1 + r)
Tháng 2 (n = 2): A = a(1 + r) + a(1 + r)r = a(1 + r)2
…………………
Tháng n (n = n): A = a(1 + r)n – 1 + a(1 + r)n – 1.r = a(1 + r)n
Vậy A = a(1 + r)n (*)
Trong đó: a tiền vốn ban đầu, r lãi suất (%) hàng tháng, n số tháng, A tiền vốn lẫn lãi sau n tháng.
Ví dụ 1: Một số tiền 58.000.000 đ gửi tiết kiệm theo lãi suất 0,7% tháng. Tính cả vốn lẫn lãi sau 8 tháng?
-- Giải --
Ta có: A = 58000000(1 + 0,7%)8
Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS)
Kết quả: 61 328 699, 87
Ví dụ 2 Mỗi tháng gửi tiết kiệm 580 000đ với lãi suất 0,7% tháng. Hỏi sau 10 tháng thì lãnh về cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?
--Giải--
Số tiền lãnh cả gốc lẫn lãi:
Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS)

Kết quả: 6028055,598
Ví dụ 3: Muốn có 100 000 000đ sau 10 tháng thì phải gửi quỹ tiết kiệm là bao nhiêu mỗi tháng. Với lãi suất gửi là 0,6%?
-- Giải --
Số tiền gửi hàng tháng:
Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS)
Kết quả: 9674911,478
Nhận xét: ( Cần phân biệt rõ cách gửi tiền tiết kiệm:
+ Gửi số tiền a một lần -----> lấy cả vốn lẫn lãi A.
+ Gửi hàng tháng số tiền a -----> lấy cả vốn lẫn lãi A.

Ví dụ 4: Tính A = 999 999 9993
-- Giải --
Ta có: 93=729; 993= 970299; 9993=997002999; 99993= 99992.9999=99992(1000-1)= 999700029999.
Từ đó ta có quy luật:
Vậy 999 999 9993 = 999 999 997 000 000 002 999 999 999.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Quốc Huy
Dung lượng: 73,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)