Thi GVG vong tinh (chu p, q)

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Hồng Diễm | Ngày 06/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Thi GVG vong tinh (chu p, q) thuộc Lớp 5 tuổi

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN
Thi GVG vòng Tỉnh
Môn: LQCV
Chủ điểm: Phương tiện giao thông
GV: Thang ThịThu Hà
Lớp: 5-6 tuổi đổi mới

ND
YC
CB
HÌNH THỨC TỔ CHỨC

LÀM QUEN CHỮ P, Q

























































- Nhận biết và phát âm đúng chữ p, q.
- So sánh được điểm giống và khác nhau của chữ p và q.
- Giáo dục cháu ngồi yên khi đi tàu xe..











































- Tranh và từ “bé Pha qua đường”
- Chữ cái rời ráp từ “bé Pha qua đường”
- Rối bé gái
- Thẻ chữ cái p, q to in thường, viết thường
- Câu đố và tranh có từ phà, hải quân, đường quê, xe đạp
- Hai mô hình “máy bay cánh quạt” có các băng từ “cánh quạt”, “phòng lái”, “phi công”, “cờ tổ quốc”.
- Mỗi trẻ 1 rổ đượng chữ h, k, p, q























Lớp hát “Em tập lái ô tô”. Chơi “Gió thổi bụi bay”
- Bé Pha đến lớp (rối). Chào các bạn mình là bé Pha. Hôm nay Pha đến trường một mình nhưng Pha sẽ nhớ lời cô dặn đi trên vỉa hè cho an toàn…. Pha đi nhé, tạm biệt các bạn.
- Cô nói: Cô và các cháu cùng xem bé Pha đến trường nhé!
Cô gắn tranh, hỏi: Bé Pha đi ở đâu thế? Bé Pha đi có đúng luật không? Vì sao? (Pha qua đường đúng luật vì đúng trên vạch vôi)
Cho lớp đòng thanh tranh và từ “bé Pha qua đường”
- Cô gắn từ rời “bé Pha qua đường”.
- Cháu xem có giống với từ trong tranh không? (giống)
- Cháu hãy nhặt chữ cái chưa học (mời 1 cháu nhặt chữ: p, q, g)
- Cháu đọc chữ đã học. (b, e, h, a, u, a, đ, ư, ơ, n)
- Cô gắn và giới thiệu: đây là chữ p, q hôm nay cháu sẽ học.
* Làm quen chữ p:
- Cô gắn chữ p to lên và giới thiệu: Đây là chữ p in thường, chữ p viết thường. Cô phát âm “pờ pờ pờ“. Lớp - tổ - nhóm - cá nhân lặp lại. (cô chú ý sửa sai)
- Chữ p có những nét gì? (Có 1 nét thẳng bên trái và 1 nét cong tròn bên phải)
- Cháu hãy dùng những nét rời để ghép thành chữ p cho lớp xem. (mời cá nhân xếp, vừa thực hiện vừa nói: 1 nét thẳng bên trái và 1 nét cong tròn bên phải)
* Làm quen chữ q:
- Cô gắn 2 kiểu chữ q to lên và giới thiệu: Đây là chữ q in thường, chữ q viết thường. Nhặt chữ q viết thường xuống. Giới thiệu. Cô phát âm “ cu cu cu “. Lớp - tổ - nhóm - cá nhân lặp lại. (cô chú ý sửa sai)
- Chữ q có những nét gì? (Có 1 nét cong tròn bên trái và 1 nét thẳng bên phải)
- Cháu có thể dùng nét gì để ghép được chữ q? (mời cháu vừa ghép vừa nói: ghép 1 nét cong tròn bên trái và 1 nét thẳng bên phải)
* So sánh:
- Chữ p và chữ q có điểm giống nhau thế nào bé nhỉ? (nét thẳng và nét cong tròn)
- Nhìn xem cho kĩ những điểm khác nhau, để rõ về sau không nhầm không lẫn?
+ Chữ p nét thẳng bên trái nét cong tròn bên phải
+ Chữ q nét cong trònbên trái nét thẳng bên phải
* Tạo dáng chữ cái:
- Đội bạn trai tạo dáng chữ p, cháu chạy nhanh và xếp thành chữ p hoặc cô yêu cầu xếp chữ q cháu chuyển đội hình ngược lại. Nếu đúng được khen.
- Tương tự, mời nhóm bạn gái.
* Đọc nhanh chữ cái:
Cô gắn chữ p, q cạnh nhau. Cô chỉ chữ nào trẻ đọc to chữ đó, lúc đầu chậm sau đó nhanh dần. Chơi cả lớp, nhóm, tổ, cá nhân.
* Chơi đọc chữ trong từ:
Cô đọc vè đố : Chiếc gì đưa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Hồng Diễm
Dung lượng: 40,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)