Thế giới động vật
Chia sẻ bởi Nông Thị Tiên |
Ngày 05/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Thế giới động vật thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH NGÀY
Tuần 11: Động vật nuôi trong gia đình
Tthực hiện: Từ 12/11/2012 đến ngày 16/11/2012
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
Lĩnh vực phát triển nhận thức
LÀM QUEN VỚI CÁC CON
VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức: Dạy trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm của một số con vật ( cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản)
- Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ nhận thức, tình cảm, mở rộng sự hiểu biết của trẻ, rèn luyện và phát triển óc quan sát tư duy khả năng so sánh cho trẻ.
- Thái độ: Trẻ yêu quý con vật, mong muốn được chăm sóc và có một số kỹ năng thói quen chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô: - Tranh vẽ về một số con vật nuôi trong gia đình: ( gà, vịt, chó, mèo, lợn, trâu, bò )
- Một số câu đó về các con vật trên.
* Đồ dùng của trẻ: Dặn trẻ quan sát các con vật nuôi ở gia đình.
- Lô tô về các con vật nuôi.
III. Hướng dẫn:
Hoạt động của cô
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cô cho trẻ trò chuyện về chủ đề: "Một số con vật nuôi trong gia đình" . Hướng trẻ vào bài
2. Bài mới:
a, Làm quen với các con vật:
* Cô đọc câu đố, lần lượt đưa tranh đã chuẩn ra cho trẻ quan sát nhận xét và đàm thoại:
- Con vật có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, đẻ trứng:
Con gì mào đỏ
Gáy ò ó o
Mỗi sáng tinh mơ
Gọi người dậy sớm.
- Đố các bé là con gì?
- Cô có bức tranh vẽ gì đây?
- Con gà trống có những đặc điểm gì? ( Cô gợi hỏi để trẻ nêu đặc điểm về cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản)
- Tương tự: cho trẻ quan sát nhận xét về con vịt, con ngan.
Cô tóm tắt cho trẻ hiểu được những đặc điểm và ích lợi của chúng những con vật này được gọi là gia cầm.
* Con vật có 4 chân, đẻ con:
Cô dùng câu đố, bắt chước tiếng kêu gợi cho trẻ kể tên những con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, đẻ con.
Cho trẻ quan sát tranh và nhận xét về cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản của chúng.
Cô tóm tắt cho trẻ hiểu được những đặc điểm và ích lợi của chúng những con vật này được gọi là gia súc.
b. So sánh và nhận xét:
- Gà, vịt, ngan khác chó, mèo, lợn, trâu, bò ở những điểm gì? (2 chân - 4 chân; có cánh- không có cánh; đẻ trứng- đẻ con)
- Gà, vịt, ngan giống chó, mèo, lợn ,trâu bò ở những điểm gì?
- Cô nhấn mạnh cho trẻ biết: Gà, vịt, ngan khác chó, mèo, lợn ,trâu, bò ở một số điểm nhưng chúng đều là các con vật nuôi trong gia đình và được con người chăm sóc, bảo vệ, chúng có ích cho con người (Trâu, bò giúp con người cày ruộng; gà, vịt cho trứng, thịt; lợn, trâu, bò cho thịt làm tăng nguồn thức ăn rất bổ cho con người). Các con vật này cần được chăm sóc và bảo vệ.
* Cho trẻ liên hệ bản thân: 3- 4 trẻ kể về một số các con vật nuôi trong gia đình trẻ.
- Tích hợp: cho trẻ hát bài: "Gà trống, mèo con và cún con"
c. Trò chơi:
* Bắt chước con vật
- Cô hướng dẫn cách chơi :
- Cô nói tên con vật trẻ gọi tên , bắt chước tiếng kêu, giả vờ gọi thức ăn con vật đó và ngược lại.
- Tổ chức cho trẻ chơi,động viên trẻ.
* Trò chơi: "Về đúng nhà"
- Cô hướng dẫn cách chơi,tổ chức cho trẻ chơi,động viên trẻ.
3, Củng cố giáo dục:
- Cô hỏi lại trẻ tên bài học.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
Hoạt động của trẻ
Trẻ ổn định và trò chuyện cùng cô.
Trẻ chú ý
Trẻ chú ý
Trẻ quan sát và nhận xét
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ chú ý
Trẻ
Tuần 11: Động vật nuôi trong gia đình
Tthực hiện: Từ 12/11/2012 đến ngày 16/11/2012
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
Lĩnh vực phát triển nhận thức
LÀM QUEN VỚI CÁC CON
VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức: Dạy trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm của một số con vật ( cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản)
- Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ nhận thức, tình cảm, mở rộng sự hiểu biết của trẻ, rèn luyện và phát triển óc quan sát tư duy khả năng so sánh cho trẻ.
- Thái độ: Trẻ yêu quý con vật, mong muốn được chăm sóc và có một số kỹ năng thói quen chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô: - Tranh vẽ về một số con vật nuôi trong gia đình: ( gà, vịt, chó, mèo, lợn, trâu, bò )
- Một số câu đó về các con vật trên.
* Đồ dùng của trẻ: Dặn trẻ quan sát các con vật nuôi ở gia đình.
- Lô tô về các con vật nuôi.
III. Hướng dẫn:
Hoạt động của cô
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cô cho trẻ trò chuyện về chủ đề: "Một số con vật nuôi trong gia đình" . Hướng trẻ vào bài
2. Bài mới:
a, Làm quen với các con vật:
* Cô đọc câu đố, lần lượt đưa tranh đã chuẩn ra cho trẻ quan sát nhận xét và đàm thoại:
- Con vật có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, đẻ trứng:
Con gì mào đỏ
Gáy ò ó o
Mỗi sáng tinh mơ
Gọi người dậy sớm.
- Đố các bé là con gì?
- Cô có bức tranh vẽ gì đây?
- Con gà trống có những đặc điểm gì? ( Cô gợi hỏi để trẻ nêu đặc điểm về cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản)
- Tương tự: cho trẻ quan sát nhận xét về con vịt, con ngan.
Cô tóm tắt cho trẻ hiểu được những đặc điểm và ích lợi của chúng những con vật này được gọi là gia cầm.
* Con vật có 4 chân, đẻ con:
Cô dùng câu đố, bắt chước tiếng kêu gợi cho trẻ kể tên những con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, đẻ con.
Cho trẻ quan sát tranh và nhận xét về cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản của chúng.
Cô tóm tắt cho trẻ hiểu được những đặc điểm và ích lợi của chúng những con vật này được gọi là gia súc.
b. So sánh và nhận xét:
- Gà, vịt, ngan khác chó, mèo, lợn, trâu, bò ở những điểm gì? (2 chân - 4 chân; có cánh- không có cánh; đẻ trứng- đẻ con)
- Gà, vịt, ngan giống chó, mèo, lợn ,trâu bò ở những điểm gì?
- Cô nhấn mạnh cho trẻ biết: Gà, vịt, ngan khác chó, mèo, lợn ,trâu, bò ở một số điểm nhưng chúng đều là các con vật nuôi trong gia đình và được con người chăm sóc, bảo vệ, chúng có ích cho con người (Trâu, bò giúp con người cày ruộng; gà, vịt cho trứng, thịt; lợn, trâu, bò cho thịt làm tăng nguồn thức ăn rất bổ cho con người). Các con vật này cần được chăm sóc và bảo vệ.
* Cho trẻ liên hệ bản thân: 3- 4 trẻ kể về một số các con vật nuôi trong gia đình trẻ.
- Tích hợp: cho trẻ hát bài: "Gà trống, mèo con và cún con"
c. Trò chơi:
* Bắt chước con vật
- Cô hướng dẫn cách chơi :
- Cô nói tên con vật trẻ gọi tên , bắt chước tiếng kêu, giả vờ gọi thức ăn con vật đó và ngược lại.
- Tổ chức cho trẻ chơi,động viên trẻ.
* Trò chơi: "Về đúng nhà"
- Cô hướng dẫn cách chơi,tổ chức cho trẻ chơi,động viên trẻ.
3, Củng cố giáo dục:
- Cô hỏi lại trẻ tên bài học.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
Hoạt động của trẻ
Trẻ ổn định và trò chuyện cùng cô.
Trẻ chú ý
Trẻ chú ý
Trẻ quan sát và nhận xét
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ chú ý
Trẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Thị Tiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)