Sinh học 9 cuối kì
Chia sẻ bởi Nguyễn Lưu Hoài Thuơng |
Ngày 16/10/2018 |
106
Chia sẻ tài liệu: Sinh học 9 cuối kì thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
LÝ THUYẾT ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9
Câu 1: Khái niệm di truyền, biến dị, di truyền học? ý nghĩa của di truyền học?
* Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
* Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, cùng gắn liền với quá trình sinh sản.
* Di truyền học: Là môn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị.
Nội dung: Gồm các lĩnh vực: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
* Ý nghĩa của di truyền học:
+ Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại.
+ Hiện nay di truyền học đang phát triển mạnh và đạt được những thành tựu to lớn.
+ Ví dụ: Trong khoa học chọn giống: giúp nâng cao sản lượng nông nghiệp, ...
Trong y học: Phòng chống các bệnh di truyền, chữa trị các bệnh hiểm nghèo, ...
Trong công nghệ sinh học hiện đại: nâng cao cuộc sống của người dân, ...
Câu 2: Phân biệt phép lai phân tích và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
Phương pháp phân tích các thế hệ lai
Phép lai phân tích
Nội dung
+ Lai các bố mẹ thuần chủng, khác nhau về một hoặc một số cặp tính trang tương phản. Sau đó theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Mục đích
Là phương pháp khoa học nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền.
Là phép lai để phát hiện kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
P: AA x aa ( Aa
P: Aa x aa ( Aa : aa
Ý nghĩa
Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền.
Dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Câu 3: Các khái niệm, thuật ngữ của di truyền học:
* Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
VD: Ở đậu Hà Lan có các tính trạng: thân cao, hạt vàng, vỏ trơn, quả lục, hoa đỏ, ...
* Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng.
VD: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, ...
* Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. (thực tế chỉ nói đến sự thuần chủng về một vài tính trạng nghiên cứu).
* Gen (nhân tố di truyền): Là một đoạn của phân tử ADN gồm khoảng 600 đến 1500 cặp nucleotit, có trình tự xác định, có chức năng di truyền nhất định, quy định tính trạng của sinh vật.
VD: Gen A quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định tính trạng hạt xanh.
* Tính trạng trội: Là tính trạng được biểu hiện cả ở cơ thể đồng hợp và dị hợp.
VD: AA, Aa - Hoa đỏ
* Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.
VD: aa - Hoa trắng
* Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
VD: Đậu Hà Lan có kiểu hình:Hạt vàng, thân cao, vỏ trơn,..
* Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
VD: Đậu Hà lan có kiểu gen: AaBb
* Thể đồng hợp(đồng hợp tử): Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
VD: AA, aa, BB, bb, ...
* Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.
VD: Aa, Bb, ...
Câu 4: Các quy luật Menđen? Ý nghĩa
* Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lưu Hoài Thuơng
Dung lượng: 306,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)