Phương Án Phòng Chống Cháy Nổ Trường Mầm Non
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Phương |
Ngày 05/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Phương Án Phòng Chống Cháy Nổ Trường Mầm Non thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
PHƯƠNG ÁN
BẢO VỆ AN TOÀN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
TRƯỜNG MẦM NON…………….
- Pháp lệnh phòng cháy chữa cháy của Chủ tịch nước đã ban hành ngày 4/ 10/ 1961.
- Quy định việc quản lý của Nhà Nước Việt Nam đối với công tác phòng cháy chữa cháy – phòng nổ – phòng độc. Để bảo vệ tài sản của Nhà Nước, tính mạng và tài sản của nhân dân, bảo vệ sản xuất và an ninh trật tự chung.
- Chỉ thị liên tịch của trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Bộ Nội Vụ, Bộ giáo Dục, về mở cuộc vận động thanh niên học sinh tham gia công tác phòng cháy chữa cháy.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Trường mầm non…………..nằm…………
- Cơ sở trường có tổng diện tích ………….
- Phía Đông giáp …………
- Phía Tây giáp …………
- Phía Nam giáp …………
- Phía Bắc giáp …………
- Xe chữa cháy tiếp cận Trường MN ……….. dễ dàng trên đường quốc lộ
…..
( SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI
SƠ ĐỒ TRƯỜNG MẦM NON………
2. Các phòng học – nhà sinh hoạt:
-Cơ sở Mầm non…………… là tòa nhà … lầu và 1 trệt.
+Tầng trệt: có ….phòng học và ….. phòng chức năng
+Tầng lầu 1: có………………
+Tầng lầu 2: có ………………….
(Mỗi phòng học có diện tích: …………m2
(Diện tích các phòng chức năng là: …….m2
- Nhà bếp phục vụ ăn uống có diện tích là: ………… m2.
- Nhà kho để vật dụng có diện tích là: …………m2.
- Nhà văn phòng có diện tích là: ………….m2.
- Diện tích cầu thang là: ………..m2
- Diện tích thang máy ………..m2
- Diện tích sân chôi, sân trường là ……………. m2.
3. Nhân sự:
- Nhân sự có mặt ban ngày là: ………..người.
- Nhân sự có mặt ban đêm là: ………..người.
- Học sinh có mặt ban ngày là: ………. cháu.
- Học sinh lưu trú ban đêm là: ……….cháu.
4. Giờ học: Sáng từ 6g30 đến 17g00.
5. Các dụng cụ phòng cháy chữa cháy đã trang bị:
a. Các bình chữa cháy:
- Bình ansun loại 10 kg: ……… bình,
- Bình ansun loại 4 kg: ………..bình.
b. Thang chữa cháy : …. cái.
c. Xô thau : …. cái.
d. Chăn mền – bao bố : …. cái.
e. Hồ đựng cát : …. cái.
g. Vòi ống nylon : ……..m
6. Bể bồn chứa nước : Bồn chứa nước trên cao: ………..m3, …….bồn.
7. Kẻng, trống : ……..kẻng, …………chuông điện.
II. PHÁP LỆNH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CÁC QUY ĐỊNH
Pháp lệnh PCCC Chủ tịch nước Việt Nam ngày 4/ 10/ 1961 ban hành pháp lệnh quy định việc quản lý của Nhà Nước đối với công tác PCCC.
Để bảo vệ tài sản của nhà nước, tính mạng và tài sản của nhân dân, bảo vệ sản xuất và trật tự an ninh chung:
PHẦN I:
Điều 1: Quy định việc PCCC là nghĩa cụ của mỗi công dân.
Mỗi công dân phải tích cực đề phòng, không để nạn cháy xảy ra, luôn luôn nêu cao tinh thần cảnh giác, triệt để tuân theo các qui định về phòng cháy, chuẩn bị sẵn sàng để khi cần có thể chữa cháy kịp thời và có hiệu quả.
- Trong các cơ quan xí nghiệp, kho hàng, công trường, nông trường, việc PCCC là nghĩa vụ của toàn thể CB-CNVC, và trước hết là trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị ấy.
PHẦN II:
- Nghị định 220/CP của hội đồng Chính Phủ- Thủ Tướng Phạm Văn Đồng đã ký.
- Chỉ thị 175/CT của Hội đồng Bộ Trưởng- Phó chủ Tịch Võ Văn Kiệt đã ký.
Để chủ động ngăn ngừa, ngăn chặn, không để xẩy ra các vụ cháy, và dập tắt các vụ cháy, nhất là các vụ cháy lớn, bảo đảm an toàn về tài sản của nhà nước, tính mạng và tài sản của nhân dân, thận trọng trong việc sử dụng lửa, điện, hóa chất, chất dễ cháy.
Học tập cách phòng cháy và chữa cháy- phải chuẩn bị sẵn sàng và giữ gìn tốt dụng cụ, phương tiện để khi cần có thể chữa cháy kịp thời và có hiệu qủa
- Bộ giáo dục và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Phương
Dung lượng: 45,94KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)