PHÊ HỌC BẠ THEO TT 30 CỦA BGD
Chia sẻ bởi Chu Thị Soa |
Ngày 10/10/2018 |
154
Chia sẻ tài liệu: PHÊ HỌC BẠ THEO TT 30 CỦA BGD thuộc Đạo đức 5
Nội dung tài liệu:
CÁCH PHÊ HỌC BẠ TIỂU HỌC THEO TT30
Các môn học và hoạt động giáo dục: 1) Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:
+ Môn Tiếng Việt:
- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
- Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d….
- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )
- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
- Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.
- Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
- Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.
+ Môn toán:
- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
- Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
- Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
- Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
- Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2 )
+ Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:
Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:
- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
+ Môn Đạo đức:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
- Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà. - Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học. - Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn. - Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học. - Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.
+ Môn TNXH:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
- Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.
- Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.
+ Môn Thủ công:
- Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.
- Có năng khiếu về gấp giấy.
- Rất khéo tay trong gấp giấy.
+ Môn Kĩ thuật:
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
- Vận dụng tốt các mũi thêu vào trong thực hành.
- Biết vận dụng các mũi thêu làm được sản phẩm yêu thích.
2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học:
* Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.
II. Các năng lực: Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế. * Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý
- Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
- Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý
- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.
* Tự học và giải quyết vấn đề:
- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
- Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.
- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.
- Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.
III. Các phẩm chất
Các môn học và hoạt động giáo dục: 1) Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:
+ Môn Tiếng Việt:
- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
- Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d….
- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )
- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
- Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.
- Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
- Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.
+ Môn toán:
- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
- Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
- Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
- Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
- Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2 )
+ Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:
Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:
- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
+ Môn Đạo đức:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
- Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà. - Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học. - Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn. - Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học. - Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.
+ Môn TNXH:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
- Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.
- Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.
+ Môn Thủ công:
- Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.
- Có năng khiếu về gấp giấy.
- Rất khéo tay trong gấp giấy.
+ Môn Kĩ thuật:
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
- Vận dụng tốt các mũi thêu vào trong thực hành.
- Biết vận dụng các mũi thêu làm được sản phẩm yêu thích.
2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học:
* Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.
II. Các năng lực: Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế. * Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý
- Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
- Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý
- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.
* Tự học và giải quyết vấn đề:
- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
- Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.
- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.
- Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.
III. Các phẩm chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thị Soa
Dung lượng: 17,26KB|
Lượt tài: 4
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)