Đề thi năng lực Giáo viên giỏi cấp trường tiểu học môn Thể dục, năm học 2016- 2017(Chuẩn có đáp án)

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dũng | Ngày 10/10/2018 | 246

Chia sẻ tài liệu: Đề thi năng lực Giáo viên giỏi cấp trường tiểu học môn Thể dục, năm học 2016- 2017(Chuẩn có đáp án) thuộc Đạo đức 5

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT HÀM YÊN
TRƯỜNG TH THÀNH LONG
Họ và tên GV:.....................................
Dạy khối lớp:......................................
Điểm trường:.......................................
Thứ.............ngày........tháng 12 năm 2016
BÀI THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2016- 2017
(Dành cho giáo viên dạy Thể dục)
THỜI GIAN: 120 PHÚT
( Không kể thời gian phát đề)





...............


............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................


BÀI LÀM


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VỀ HIỂU BIẾT VĂN BẢN QUY ĐỊNH
(5 điểm, mỗi câu 0,5 điểm).

Đồng chí hãy khoanh vào chữ cái in hoa đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1:
Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, một trong những Tiêu chí theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học về “Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo” là:


A.
Không làm các việc vi phạm phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; không xúc phạm danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân và học sinh.

B.
Tham gia đóng góp xây dựng các hoạt động của xã hội.

C.
Có tinh thần chia sẻ công việc với đồng nghiệp.

D.
Cả 2 câu b và c.


Câu 2:
Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chương trình giáo dục phổ thông, Mục tiêu giáo dục tiểu học là gì?


A.
Tất cả trẻ em đều được đi học cấp tiểu học.

B.
Trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 và trẻ 11 tuổi HTCT tiểu học.

C.
Tất cả trẻ em khuyết tật được đi học cấp tiểu học.

D.
Hình thành những cơ sở ban đầu về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẫm mĩ để tiếp tục học.


Câu 3:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ về học tập theo mấy mức, đó là các mức nào?


A.
02 mức: Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C).

B.
03 mức: Hoàn thành(T), Hoàn thành(H), chưa hoàn thành(C).

C.
03 mức: Tốt(T), Đạt(Đ), Cần cố gắng(C).

D.
02 mức: Đạt(Đ), Chưa Đat(C).





Câu 4:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, đánh giá định kì về học tập của học sinh vào những thời điểm nào trong năm học?

A.
Giữa học kì I, giữa học kì II.

B.
Cuối học kì I, cuối năm học.

C.
Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II, cuối năm.

D.
Đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học.




Câu 5:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, ai là người quan trọng nhất trong việc đánh giá thường xuyên bằng nhận xét về học tập của học sinh?

A.
Giáo viên.

B.
Giáo viên kết hợp với học sinh.

C.
Cha mẹ học sinh.

D.
Giáo viên kết hợp với cha mẹ học sinh.


Câu 6:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dũng
Dung lượng: 99,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)