ÔN THI HSG TOÁN 9 - ĐỀ 16

Chia sẻ bởi Trần Hứa | Ngày 13/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: ÔN THI HSG TOÁN 9 - ĐỀ 16 thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:



ÔN TẬP THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THI SÔ 16

Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (4 điểm)
Giải phương trình:  (3 điểm)
b) Tính giá trị biểu thức  tại  (2 điểm)
Câu 2. (4 điểm)
Cho biết x = by + cz; y = ax + cz; z = ax + by. Chứng minh rằng:
 (2 điểm)
Cho a, b, c > 0 và abc = 1.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P =  (2 điểm)
Câu 3. (4 điểm)
a) Cho số nguyên n không chia hết cho 2 và 3. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức  chia hết cho 6. (2 điểm)
b) Chứng minh rằng giá trị biểu thức n6 – n2 chia hết cho 60 với mọi số nguyên n.
(2 điểm)
Câu 4. (5 điểm)
Cho đoạn thẳng AB = a , M là điểm nằm giữa A và B. Vẽ hai hình vuông AMCD và
BMEF cùng phía bờ AB. Gọi H là giao điểm của AE và BC.
Chứng minh ba điểm D, H, F thẳng hàng. (3 điểm)
b) Gọi Q là giao điểm của AC và DF. Chứng minh rằng khi điểm M di chuyển khoảng cách từ điểm Q đến đường thẳng AB luôn không đổi. (2 điểm)
Câu 5. (3 điểm)
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD. Trên tia đối của tia DC lấy điểm P bất kì . Giao điểm của AC và đường thẳng PM là Q.
Chứng minh rằng : 
==== hết ===






















Câu 1. (4 điểm)
a)Giải phương trình: 

Áp dụng bất đẳng thức , xảy ra dấu đẳng thức  cho vế trái của PT ta có:
= VP
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 


Nghiệm của PT là:  ; 
b)Tính giá trị biểu thức  tại 
Giải: Đặt 
Ta có: 
Suy ra . Do đó: 
Câu 2. (4 điểm)
Cho biết x = by + cz; y = ax + cz; z = ax + by. Chứng minh rằng:

Giải:
+ Ta có: x + y = ax + by + 2cz = z + 2cz => x + y – z = 2cz

 (1)
+ y + z = 2ax + by + cz => y + z – x = 2ax 
 (2)
+ z + x = 2by + ax + cz = 2by + y => z + x – y = 2by

 (3)
+ Cộng (1), (2), (3) vế theo vế ta được

b) Chứng minh rằng  với a, b, c > 0 và abc = 1.
Ta có: 

 (bđt đúng)
Dấu bằng xảy ra khi a = b
Ta có 

Vậy 
Tương tự
; 
Cộng vế theo vế => đpcm
Câu 3. (3 điểm)
a)Cho số nguyên n không chia hết cho 2 và 3. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức  chia hết cho 6.
Giải: + Vì n không chia hết cho 2 và 3 nên n = 6k + 1 hoặc n = 6k – 1 (Với k thuộc Z)
+ Nếu n = 6k + 1 thì 



+ Nếu n = 6k – 1 thì 
+ Vậy ………………………..
b) Chứng minh rằng giá trị biểu thức n6 – n2 chia hết cho 60 với mọi số nguyên n.
Ta có: 60 = 3. 4. 5
+ 
+ Ta có 
+ Nếu n chẳn thì n2 chia hết cho 4 
n lẻ thi n – 1 và n + 1 là các số chẵn 
+ n2 chỉ có thể có chữ số tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6; 9
+ Nếu n2 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì 
n2 có chữ số tận cùng là 1 hoặc 6 thì 
n2 có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9 thì 
Suy ra 
+ Vì 3, 4, 5 đôi một nguyên tố cùng nhau nên B chia hết cho 60
Câu 6. (2 điểm)
Cho x, y là hai số dương thỏa mãn . Chứng minh 
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Hứa
Dung lượng: 219,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)