ôn tap vật lý 7 hoc kỳ I 2011-2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Chính |
Ngày 04/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: ôn tap vật lý 7 hoc kỳ I 2011-2012 thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
QUANG HỌC
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
NGUỒN SÁNG
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Ứng định luật truyền
thẳng ánh sáng
Định luật phản xạ ánh sáng
Ảnh của một vật tạo bới
gương phẳng, lồi, lỗm
ÂM HỌC
Nguồn âm
Độ cao của âm
Độ to của âm
Môi trường truyền âm
Phản xạ âm
Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng , nguồn sáng là gì cho ví dụ về nguồn sáng , vật sáng .
Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Nguồn sáng :là các vật tự phát ra ánh sáng, vật sáng .
Mặt trời , ngọn lửa, bóng đèn điện khi có dòng điện chạy qua .v.v
Câu 2:Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ?Có mấy loại chùm sáng , nêu đặc điểm của các chùm sáng .
Trong môi trường trong suốt va đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
- Có 3 loại chùm sáng
Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng
Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng
Câu 4: Hiện tượng nhật thực , nguyệt thực xảy ra khi nào , vào thời điểm nào ?
Nhật thực là hiện tượng xảy ra khi trái đất bị mặt trăng che khuất không nhận được ánh sáng từ mặt trời
Hiện tượng nhật thực xảy ra vào ban ngày
Nguyệt thực là hiện tượng mặt trăng bị trái đất che khuất không nhận được ánh sáng từ mặt trời
Hiện tượng nguyệt thực xảy ra vào ban đêm
Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng .
Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến
Góc phản xạ bằng góc tới
Câu 6 :Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng , gương cầu lồi, gương câu lõm?
Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng là:
- Ảnh không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
- Độ lớn ảnh bằng độ lớn của vật.
- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng là:
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng là:
Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm luôn cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 7: Hãy vẽ ảnh một mũi tên AB đặt trước một gương phẳng, nêu cách vẽ
A
B
B/
A/
Cách vẽ:
- Vẽ ảnh B’, A’ đối xứng nhau qua gương, sao cho khoảng cách ảnh B’, A’ đến gương bằng khoảng cách từ vật B, A đến gương
- Nối B’ với A’ ta được ảnh của mũi tên AB
* Ánh sáng mặt trời truyền xuống trái đất có thể được xem như
A. chùm tia sáng hội tụ.
B. chùm tia sáng song song.
C. chùm tia sáng phân kỳ.
D. không thể khẳng định được.
Bài tập: 5
Câu8 :Sự phản xạ ánh sáng xảy ra trên gương cầu lõm như thế nào ? nêu ứng dụng của gương cầu lõm , gương cầu lồi.
- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm.
- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
Ứng dụng của gương cầu lồi: do vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng, nên người ta sử dụng gương cầu lồi làm gương quan sát đặt ở những đoạn đường quanh co mà mắt người không quan sát trực tiếp được và làm gương quan sát phía sau của các phương tiện giao thông như: ôtô, xe máy,...
Ứng dụng của gương cầu lõm: Dùng để tập trung ánh sáng theo một hướng hay một điểm mà ta cần chiếu sáng.
Câu 9 : Các nguồn âm có đặc điểm gì ? cho ví dụ về các
nguồn âm.
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa,... khi chúng dao động.
Câu 10 : Tần số là gì ? đơn vị của tần số ? Nêu mối quan hệ
giữa tần số với độ cao của âm
Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.
Vật dao động càng nhanh thì tần số dao động của vật càng lớn và ngược lại vật dao động càng chậm thì tần số dao động của vật càng nhỏ.
Tần số dao động của vật lớn thì âm phát ra cao, gọi là âm cao hay âm bổng. Ngược lại, tần số dao động của vật nhỏ, thì âm phát ra thấp gọi là âm thấp hay âm trầm.
Câu11: Nêu mối quan hệ giữa biên độ dao động với độ to của âm ? đơn vị độ to của âm? Tiếng nói thì thầm , tiếng nói chuyện bình thường, tiếng nhạc to, tiếng ồn ngoài phố, tiếng ồn của máy móc, tiếng sét, tiếng động cơ phản lực cách 4 m có độ to bao nhiêu?
Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn
âm. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng to.
Đơn vị đo độ to của âm là: đêxiben, kí hiệu là dB.
Tiếng nói thì thầm : 20 dB
Tiếng nói chuyện bình thường: 40 dB
tiếng nhạc to: 60 dB
tiếng ồn ngoài phố : 80 dB
tiếng ồn của máy móc : 100 dB
tiếng sét : 120 dB
tiếng động cơ phản lực cách 4 m có độ to bao nhiêu: 130dB
Câu 12 : Âm truyền qua những môi trường nào ? Trong không
khí , nước , thép âm truyền có vận tốc là bao nhiêu?
Âm truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
Trong các môi trường khác nhau, âm truyền với vận tốc khác nhau. Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s
Vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s
Vận tốc truyền âm trong thép là 6100m/s
Âm phát ra từ nguồn âm lan truyền trong không khí đến gặp vật chắn, bị phản xạ trở lại, truyền đến tai người nghe. Tai nghe được âm phản xạ gọi là tiếng vang.
Câu13: Tiếng vang xuất hiện khi nào ? những vật như thế nào thì phản xạ âm kém, phản xạ âm tốt .
Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt như mặt
tường nhẵn, tấm kim loại, mặt gương,...
Những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém
như: miếng xốp, tường sần sùi, cây xanh,...
CHÚC CÁC EM CÓ MỘT MÙA THI TỐT ĐẸP
QUANG HỌC
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
NGUỒN SÁNG
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Ứng định luật truyền
thẳng ánh sáng
Định luật phản xạ ánh sáng
Ảnh của một vật tạo bới
gương phẳng, lồi, lỗm
ÂM HỌC
Nguồn âm
Độ cao của âm
Độ to của âm
Môi trường truyền âm
Phản xạ âm
Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng , nguồn sáng là gì cho ví dụ về nguồn sáng , vật sáng .
Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Nguồn sáng :là các vật tự phát ra ánh sáng, vật sáng .
Mặt trời , ngọn lửa, bóng đèn điện khi có dòng điện chạy qua .v.v
Câu 2:Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ?Có mấy loại chùm sáng , nêu đặc điểm của các chùm sáng .
Trong môi trường trong suốt va đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
- Có 3 loại chùm sáng
Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng
Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng
Câu 4: Hiện tượng nhật thực , nguyệt thực xảy ra khi nào , vào thời điểm nào ?
Nhật thực là hiện tượng xảy ra khi trái đất bị mặt trăng che khuất không nhận được ánh sáng từ mặt trời
Hiện tượng nhật thực xảy ra vào ban ngày
Nguyệt thực là hiện tượng mặt trăng bị trái đất che khuất không nhận được ánh sáng từ mặt trời
Hiện tượng nguyệt thực xảy ra vào ban đêm
Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng .
Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến
Góc phản xạ bằng góc tới
Câu 6 :Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng , gương cầu lồi, gương câu lõm?
Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng là:
- Ảnh không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
- Độ lớn ảnh bằng độ lớn của vật.
- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng là:
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng là:
Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm luôn cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 7: Hãy vẽ ảnh một mũi tên AB đặt trước một gương phẳng, nêu cách vẽ
A
B
B/
A/
Cách vẽ:
- Vẽ ảnh B’, A’ đối xứng nhau qua gương, sao cho khoảng cách ảnh B’, A’ đến gương bằng khoảng cách từ vật B, A đến gương
- Nối B’ với A’ ta được ảnh của mũi tên AB
* Ánh sáng mặt trời truyền xuống trái đất có thể được xem như
A. chùm tia sáng hội tụ.
B. chùm tia sáng song song.
C. chùm tia sáng phân kỳ.
D. không thể khẳng định được.
Bài tập: 5
Câu8 :Sự phản xạ ánh sáng xảy ra trên gương cầu lõm như thế nào ? nêu ứng dụng của gương cầu lõm , gương cầu lồi.
- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm.
- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
Ứng dụng của gương cầu lồi: do vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng, nên người ta sử dụng gương cầu lồi làm gương quan sát đặt ở những đoạn đường quanh co mà mắt người không quan sát trực tiếp được và làm gương quan sát phía sau của các phương tiện giao thông như: ôtô, xe máy,...
Ứng dụng của gương cầu lõm: Dùng để tập trung ánh sáng theo một hướng hay một điểm mà ta cần chiếu sáng.
Câu 9 : Các nguồn âm có đặc điểm gì ? cho ví dụ về các
nguồn âm.
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa,... khi chúng dao động.
Câu 10 : Tần số là gì ? đơn vị của tần số ? Nêu mối quan hệ
giữa tần số với độ cao của âm
Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.
Vật dao động càng nhanh thì tần số dao động của vật càng lớn và ngược lại vật dao động càng chậm thì tần số dao động của vật càng nhỏ.
Tần số dao động của vật lớn thì âm phát ra cao, gọi là âm cao hay âm bổng. Ngược lại, tần số dao động của vật nhỏ, thì âm phát ra thấp gọi là âm thấp hay âm trầm.
Câu11: Nêu mối quan hệ giữa biên độ dao động với độ to của âm ? đơn vị độ to của âm? Tiếng nói thì thầm , tiếng nói chuyện bình thường, tiếng nhạc to, tiếng ồn ngoài phố, tiếng ồn của máy móc, tiếng sét, tiếng động cơ phản lực cách 4 m có độ to bao nhiêu?
Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn
âm. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng to.
Đơn vị đo độ to của âm là: đêxiben, kí hiệu là dB.
Tiếng nói thì thầm : 20 dB
Tiếng nói chuyện bình thường: 40 dB
tiếng nhạc to: 60 dB
tiếng ồn ngoài phố : 80 dB
tiếng ồn của máy móc : 100 dB
tiếng sét : 120 dB
tiếng động cơ phản lực cách 4 m có độ to bao nhiêu: 130dB
Câu 12 : Âm truyền qua những môi trường nào ? Trong không
khí , nước , thép âm truyền có vận tốc là bao nhiêu?
Âm truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
Trong các môi trường khác nhau, âm truyền với vận tốc khác nhau. Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s
Vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s
Vận tốc truyền âm trong thép là 6100m/s
Âm phát ra từ nguồn âm lan truyền trong không khí đến gặp vật chắn, bị phản xạ trở lại, truyền đến tai người nghe. Tai nghe được âm phản xạ gọi là tiếng vang.
Câu13: Tiếng vang xuất hiện khi nào ? những vật như thế nào thì phản xạ âm kém, phản xạ âm tốt .
Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt như mặt
tường nhẵn, tấm kim loại, mặt gương,...
Những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém
như: miếng xốp, tường sần sùi, cây xanh,...
CHÚC CÁC EM CÓ MỘT MÙA THI TỐT ĐẸP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Chính
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)